Thông tin liên hệ
STT | Số chứng chỉ | Lĩnh vực | Lĩnh vực mở rộng | Hạng | Ngày hết hạn |
---|---|---|---|---|---|
1 |
DON-00084146 |
Thi công xây dựng công trình |
Dân dụng |
III |
01/08/2034 |
2 |
DON-00084146 |
Thi công xây dựng công trình |
Công nghiệp: Nhà Công nghiệp, Đường dây &TBA (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện) |
III |
01/08/2034 |
3 |
DON-00084146 |
Thi công xây dựng công trình |
Hạ tầng kỹ thuật: Cấp nước, thoát nước; xử lý chất thải rắn |
III |
01/08/2034 |
4 |
DON-00084146 |
Thi công xây dựng công trình |
Giao thông: Cầu, đường bộ |
III |
01/08/2034 |
5 |
DON-00084146 |
Thi công xây dựng công trình |
Phục vụ NN&PTNT: Thủy lợi, đê điều |
III |
01/08/2034 |
6 |
DON-00084146 |
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
Thi công lắp đặt thiết bị (cơ- điện, cấp- thoát nước) vào công trình |
III |
01/08/2034 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Trong ngôn từ u sầu của lời nói và ngòi bút Đáng buồn nhất chính là: “Hẳn đã có thể!”For of all sad words of tongue or pen, The saddest are these: “It might have been!” "
John Greenleaf Whittier
Sự kiện ngoài nước: Hevesy sinh ngày 1-8-1885 tại Buđapét. Sau khi tốt nghiệp đại học, ông có điều kiện ra nước ngoài làm việc tại các Trung tâm khoa học nổi tiếng ở châu Âu. Từ nǎm 1918 ông đã trở thành chuyên gia hàng đầu về phóng xạ. Tại Viên, ông đề xuất phương pháp dùng nguyên tử đánh dấu trong nghiên cứu y học, sinh học. Ông phát minh ra nguyên tố 72. Nǎm 1926 ông nghiên cứu các nguyên tố phổ biến trên trái đất và trong vũ trụ, hệ thống hoá các nguyên tố hiếm của đất. Nǎm 1932 ông tìm ra phương pháp pha loãng đồng vị và dùng để xác định hàm lượng chì trong quặng. Với sự phát hiện ra phôtpho 32, ông dùng nó để xác định sự trao đổi chất trong xương, máu, khối u ác tính. Nǎm 1934 Hevesy được trao giải thưởng Nôben về các công trình dùng đồng vị làm chất chỉ thị để nghiên cứu các quá trình hoá học. Ông là Hội viên và Vệ sĩ nhiều tổ chức khoa học và Viện Hàn Lâm khoa học thế giới. Ông mất vào ngày 5-7-1966.