Thông tin liên hệ
STT | Số chứng chỉ | Lĩnh vực | Lĩnh vực mở rộng | Hạng | Ngày hết hạn |
---|---|---|---|---|---|
1 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Công nghiêp |
II |
30/08/2031 |
2 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Giao thông |
II |
30/08/2031 |
3 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
III |
30/08/2031 |
4 |
VIL-00002126 |
Giám sát thi công xây dựng công trình |
Công nghiêp |
II |
30/08/2031 |
5 |
VIL-00002126 |
Giám sát thi công xây dựng công trình |
Giao thông |
II |
30/08/2031 |
6 |
VIL-00002126 |
Giám sát thi công xây dựng công trình |
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
III |
30/08/2031 |
7 |
VIL-00002126 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Dân dụng |
II |
30/08/2031 |
8 |
VIL-00002126 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Công nghiêp |
III |
30/08/2031 |
9 |
VIL-00002126 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Hạ tầng kỹ thuật |
III |
30/08/2031 |
10 |
VIL-00002126 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Giao thông |
III |
30/08/2031 |
11 |
VIL-00002126 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
III |
30/08/2031 |
12 |
VIL-00002126 |
Lập quy hoạch xây dựng |
Quy hoạch xây dựng |
II |
30/08/2031 |
13 |
VIL-00002126 |
Khảo sát xây dựng |
Khảo sát địa chất công trình |
II |
21/12/2032 |
14 |
VIL-00002126 |
Khảo sát xây dựng |
Khảo sát địa hình công trình dân dụng |
II |
21/12/2032 |
15 |
VIL-00002126 |
Khảo sát xây dựng |
Khảo sát địa hình công trình Giao thông, Thủy lợi |
III |
21/12/2032 |
16 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Dân dụng |
II |
21/12/2032 |
17 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Hạ tầng kỹ thuật |
II |
21/12/2032 |
18 |
VIL-00002126 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Cơ điện công trình (Đường dây và Trạm biến áp) |
III |
21/12/2032 |
19 |
VIL-00002126 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
Dân dụng |
II |
21/12/2032 |
20 |
VIL-00002126 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
Hạ tầng kỹ thuật |
II |
21/12/2032 |
21 |
VIL-00002126 |
Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị công trình |
Giám sát lắp đặt thiết bị công trình Điện |
III |
21/12/2032 |
22 |
VIL-00002126 |
Thi công xây dựng công trình |
Dân dụng |
III |
16/01/2033 |
23 |
VIL-00002126 |
Thi công xây dựng công trình |
Giao thông |
III |
16/01/2033 |
24 |
VIL-00002126 |
Thi công xây dựng công trình |
Thủy lợi |
III |
16/01/2033 |
25 |
HAN-00002126 |
Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị công trình |
II |
12/05/2033 |
|
26 |
HAN-00002126 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Nhà công nghiệp |
II |
12/05/2033 |
27 |
HAN-00002126 |
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
III |
12/05/2033 |
Tổ chức xây dựng này cũng là nhà thầu. Kết quả phân tích dữ liệu cho nhà thầu CÔNG TY CỔ PHẦN HATECCO như sau:
Bạn cần Đăng nhập hoặc Đăng kí để có thể xem được thông tin đầy đủ.
- Đã tham gia 235 gói thầu, trong đó trúng 152 gói, trượt 77 gói, 4 chưa có kết quả, 2 gói đã bị huỷ.
- Tổng giá trị các gói thầu đã trúng (bao gồm liên danh): VND (Trong đó VND là các gói chỉ định thầu; VND là các gói thầu có KQLCNT nhưng không có TBMT); VND là các gói thầu có KQLCNT không liên kết KHLCNT)
Lưu ý: Đây là tổng giá trị các gói thầu mà nhà thầu đã trúng, bao gồm cả gói thầu tham gia với tư cách liên danh. Số liệu này đang tính tổng giá trị của cả liên danh, do tỉ lệ tham gia trong liên danh không được công bố nên chúng tôi không có cơ sở phân tách chính xác số liệu với từng thành viên liên danh. Số liệu trên có thể lớn hơn số liệu thực tế mà nhà thầu trúng thầu
- Tổng giá trị trúng thầu với vai trò độc lập: VND (Trong đó VND là các gói chỉ định thầu; VND là các gói thầu có KQLCNT nhưng không có TBMT; VND là các gói thầu có KQLCNT không liên kết KHLCNT)
- Tổng giá trị các gói thầu đã tham gia và trúng thầu với vai trò liên danh: VND (Trong đó VND là các gói chỉ định thầu; VND là các gói thầu có KQLCNT nhưng không có TBMT; VND là các gói thầu có KQLCNT không liên kết KHLCNT) (Giá trị trúng thầu của tất cả thành viên liên danh)
- Tỷ lệ chào giá thấp nhất khi tham gia: 15.18% (Chỉ tính dựa trên các gói có công bố giá dự toán hoặc giá gói thầu)
- Tỷ lệ trung bình giá trúng thầu so với giá dự toán: 84.3% (Chỉ tính dựa trên các gói có công bố giá dự toán hoặc giá gói thầu)
- Các tỉnh thành sau khi sáp nhập mà nhà thầu đã tham gia thầu: Vĩnh Long (101), Đồng Tháp (39), Cần Thơ (22), Cà Mau (16), An Giang (4), TP.Hồ Chí Minh (3), Không xác định (50)
- Các tỉnh thành trước khi sáp nhập mà nhà thầu đã tham gia thầu: Vĩnh Long (57), Đồng Tháp (29), Cần Thơ (13), Bạc Liêu (11), Tiền Giang (9), Hậu Giang (6), Trà Vinh (6), Cà Mau (5), Bà Rịa - Vũng Tàu (2), Kiên Giang (2), An Giang (2), Bến Tre (1), TP.Hồ Chí Minh (1), Không xác định (91)
- Có quan hệ với 103 bên mời thầu
- Đã từng đấu với 205 nhà thầu trong 119 gói thầu, thắng 36 gói, thua 77 gói, 4 chưa có kết quả, 2 gói đã bị huỷ.
- Đã từng liên danh với 6 nhà thầu trong 9 gói thầu, thắng thầu 6 gói, thua 3 gói, 0 chưa có kết quả, 0 gói đã bị huỷ.
- Đã nhận 0 quyết định xử phạt do vi phạm quy định về đấu thầu.
- Đã công bố kế hoạch lựa chọn nhà thầu của 1 dự án với tổng số 1 gói thầu.
- Đã thực hiện mời thầu 1 gói (với 2 thông báo mời thầu), thực hiện mời sơ tuyển 0 gói.
- Đã công bố kết quả của 1 gói, hủy thầu 0 gói (trong số các gói thầu ở trên).
- Có 0 gói có kết quả mà không có TBMT, TBMST.
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Nhiều người không biết nhiều hơn những gì nằm ngoài tầm trải nghiệm nhỏ bé của mình. Họ nhìn vào trong mình – và chẳng tìm thấy gì cả! Vì thế họ kết luận rằng cũng chẳng có gì ở bên ngoài họ. "
Helen Keller
Sự kiện trong nước: Lệnh của Chủ tịch nước ngày 5-7-1994 đã công bố Luật Lao động. Bộ luật gồm 17 chương, 198 điều quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động. Mục đích ra bộ Luật Lao động là "bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và quyền khác của người lao động, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hoà và ổn định, góp phần phát huy sáng tạo và tài nǎng của người lao động, của người quản lý lao động...."