Thông tin liên hệ
Để xem chi phí tham gia đấu giá
Thông tin người có tài sản:
Thông tin đơn vị tổ chức đấu giá:
Thông tin việc đấu giá:
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi có tài sản | Giá khởi điểm | Tiền đặt trước | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tài sản thứ nhất: Xe ô tô nhãn hiệu FORD, số loại RANGER 2AW; Biển kiểm soát 73B-1468; Loại phương tiện: Ô tô tải (PICKUP ca bin kép), 05 chỗ ngồi; Số khung: THDFDCMRRD5D04599; Số máy: WLAT-628269; Năm sản xuất 2005, năm đưa vào sử dụng 2006; Nước sản xuất: Việt Nam |
Tại Chi cục Hải quan khu vực IX; Địa chỉ: Số 139 đường Phạm Văn Đồng phường Đồng Hới, Quảng Trị |
87.300.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
2 |
Tài sản thứ hai: Xe ô tô nhãn hiệu MITSUBISHI, số loại PAJERO GL V6-V33V; Biển kiểm soát 73B-1378; Loại phương tiện: Ô tô con, 07 chỗ ngồi; Số khung: RLA00V33V41000506; Số máy: 6G72-RN6192; Năm sản xuất 2004, năm đưa vào sử dụng 2005; Nước sản xuất: Việt Nam. |
Tại Chi cục Hải quan khu vực IX; Địa chỉ: Số 139 đường Phạm Văn Đồng phường Đồng Hới, Quảng Trị |
80.100.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
3 |
Tài sản thứ ba: Xe ô tô nhãn hiệu MITSUBISHI, số loại JOLIE VB2WLNHEYVT; Biển kiểm soát 73B-1963; Loại phương tiện: Ô tô con, 08 chỗ ngồi; Số khung: RLA00VB2W51001022; Số máy: 4G63R-Z04685; Năm sản xuất 2005, năm đưa vào sử dụng 2006; Nước sản xuất: Việt Nam |
Tại Chi cục Hải quan khu vực IX; Địa chỉ: Số 139 đường Phạm Văn Đồng phường Đồng Hới, Quảng Trị |
74.000.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
4 |
Tài sản thứ tư: Xe ô tô nhãn hiệu MITSUBISHI, số loại PAJERO GL V6 V33VH; Biển kiểm soát 75C-3033; Loại phương tiện: Ô tô con, 07 chỗ ngồi; Số khung: RLA00V33V31000137; Số máy: 6G72-QD8339; Năm sản xuất 2003, năm đưa vào sử dụng 2003; Nước sản xuất: Việt Nam |
Tại số 36 đường Tố Hữu, phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế |
71.900.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
5 |
Tài sản thứ năm: Xe ô tô nhãn hiệu FORD, số loại ESCAPE 1N2 ENGZ4; Biển kiểm soát 74B-1669; Loại phương tiện: Ô tô con, 05 chỗ ngồi; Số khung: FVLFHBMERH5P04065; Số máy: L3629867; Năm sản xuất 2005, năm đưa vào sử dụng 2005; Nước sản xuất: Việt Nam |
Tại số 100 đường Lý Thường Kiệt phường Nam Đông Hà, Quảng Trị |
94.300.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
6 |
Tài sản thứ sáu: Xe ô tô nhãn hiệu MITSUBISHI, số loại JOLIE VB2 WLNHEYVT; Biển kiểm soát 74A-003.91; Loại phương tiện: Ô tô con, 08 chỗ ngồi; Số khung: RLA00VB2W51000499; Số máy: 4G63R-Z04129; Năm sản xuất 2005, năm đưa vào sử dụng 2005; Nước sản xuất: Việt Nam. |
Tại số 100 đường Lý Thường Kiệt phường Nam Đông Hà, Quảng Trị |
74.000.000 Đ |
14.000.000 Đ |
||
7 |
Tài sản thứ bảy: Xe ô tô nhãn hiệu FORD, mã kiểu loại ESCAPE 1N2 ENGZ4; Biển kiểm soát 74B-1679; Loại phương tiện: Ô tô con, 05 chỗ ngồi; Số khung: FVLFHBMERH5P04066; Số động cơ: L3630758; Năm sản xuất 2005, năm đưa vào sử dụng 2005; Nước sản xuất: Nhật Bản |
Tại số 100 đường Lý Thường Kiệt phường Nam Đông Hà, Quảng Trị |
102.197.000 Đ |
14.000.000 Đ |
Tiện ích dành cho bạn:
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Ai cũng có ít nhất một câu chuyện, và mỗi chúng ta đều nực cười nếu ta thừa nhận. Bạn phải chấp nhận rằng mình là người buồn cười nhất mà mình từng biết. "
Maya Angelou
Sự kiện trong nước: Nhà vǎn, nhà giáo, nhà nghiên cứu vǎn học Hoàng Ngọc Phách, bút hiệu Song An, sinh ngày 20-8-1896. Quê quán: Xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh. Ông sinh trưởng trong một gia đình nhà nho yêu nước, cha là một sĩ phu Cần Vương. Từ nǎm 1922 đến 1926: Học cao đẳng sư phạm Hà Nội Từ nǎm 1926 đến 1945: dạy học nhiều nơi. Thời gian này Hoàng Ngọc Phách là Trưởng ban truyền bá chữ quốc ngữ ở Bắc Ninh và tham gia Việt Minh ở đây. Sau Cách mạng, từ 1947 đến 1948: Làm giám đốc Giáo dục khu XI. Từ 1951 đến 1954: Giám đốc trường Cao đẳng sư phạm Trung ương. Từ nǎm 1959: về Viện Vǎn học làm công tác sưu tầm, hiệu đính, nghiên cứu các tác phẩm vǎn học Việt Nam cận đại. Nhà vǎn Hoàng Ngọc Phách mất ngày 24-11-1973 tại Hà Nội. Tác phẩm chính: "Tố Tâm", tiểu thuyết (1925), "Thời thế với vǎn chương" Tập 1; "Đâu là chân lý" tập 2; "Thơ vǎn Nguyễn Khuyến" (1957), "Thơ vǎn Cách mạng và yêu nước" (1858-1940), "Giai thoại vǎn học Việt Nam" v.v...