Thông tin liên hệ
Để xem chi phí tham gia đấu giá
Thông tin người có tài sản:
Thông tin đơn vị tổ chức đấu giá:
Thông tin việc đấu giá:
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi có tài sản | Giá khởi điểm | Tiền đặt trước | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tài sản Số 02 |
400.000kg |
Lô 01 – Ngăn 3; Lô 02 – Ngăn 3 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ 3/2, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
348.000.000 Đ |
|
2 |
Tài sản Số 03 |
400.000kg |
Lô 03 – Ngăn 3; Lô 04 – Ngăn 3 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ 3/2, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
348.000.000 Đ |
|
3 |
Tài sản Số 04 |
354.000kg |
Lô 04, Lô 06 – Kho K6 - Điểm kho Dự trữ Tam Nông, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
307.980.000 Đ |
|
4 |
Tài sản Số 05 |
354.000kg |
Lô 05, Lô 07 – Kho K6 - Điểm kho Dự trữ Tam Nông, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
307.980.000 Đ |
|
5 |
Tài sản Số 06 |
368.000kg |
Lô 08, Lô 09 – Kho K6 - Điểm kho Dự trữ Tam Nông, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
320.160.000 Đ |
|
6 |
Tài sản Số 08 |
370.000kg |
Lô 11, Lô 12 – Kho K6 - Điểm kho Dự trữ Tam Nông, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
321.900.000 Đ |
|
7 |
Tài sản Số 09 |
370.000kg |
Lô 13, Lô 14 – Kho K6 - Điểm kho Dự trữ Tam Nông, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
321.900.000 Đ |
|
8 |
Tài sản Số 10 |
405.000kg |
Lô 01, Lô 05 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
352.350.000 Đ |
|
9 |
Tài sản Số 11 |
405.000kg |
Lô 02, Lô 06 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
352.350.000 Đ |
|
10 |
Tài sản Số 12 |
405.000kg |
Lô 03, Lô 07 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
352.350.000 Đ |
|
11 |
Tài sản Số 13 |
405.000kg |
Lô 04, Lô 08 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
352.350.000 Đ |
|
12 |
Tài sản Số 14 |
337.625kg |
Lô 02 – Ngăn 5 – Kho K2; Lô 09 – Kho K3 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
293.733.750 Đ |
|
13 |
Tài sản Số 15 |
350.000kg |
Lô 03, Lô 04 – Ngăn 5 – Kho K2 - Điểm kho Dự trữ Vĩnh Long, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
304.500.000 Đ |
|
14 |
Tài sản Số 16 |
500.000kg |
Lô 3, Lô 4 Kho I2/3 - Điểm Kho Dự trữ Trà Nóc, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
435.000.000 Đ |
|
15 |
Tài sản Số 17 |
500.000kg |
Lô 4 Kho I3/1, Lô 4 Kho I3/3 - Điểm Kho Dự trữ Trà Nóc, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
435.000.000 Đ |
|
16 |
Tài sản Số 18 |
510.000kg |
Lô 2, Lô 3 Kho I4/2 - Điểm Kho Dự trữ Trà Nóc, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
443.700.000 Đ |
|
17 |
Tài sản Số 20 |
53.525kg |
Lô 4 Kho I3/2 – Điểm kho Dự trữ Tân Hiệp, Chi cục DTNN khu vực XV, |
8.700 Đ |
46.566.750 Đ |
Tiện ích dành cho bạn:
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn. "
La Fontaine
Sự kiện trong nước: Sau khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, chiến tranh lan rộng ra nhiều vùng. Đời sống của chiến sĩ, nhất là những chiến sĩ bị thương gặp nhiều khó khǎn, thiếu thốn. Trong tình hình ấy, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định nhiều chính sách quan trọng về công tác thương binh liệt sĩ, góp phần ổn định đời sống tinh thần và vật chất của thương binh, gia đình liệt sĩ. Ngày 19-7-1947, Hội đồng Chính phủ quyết định thành lập cơ quan Nhà nước của ta phụ trách công tác thương binh - đó là Bộ Thương binh và cựu binh. Bộ Thương binh và cựu binh có nhiệm vụ: Phát triển phong trào ủng hộ thương binh, xây dựng chính sách thương tật, hưu bổng, trợ cấp cho gia đình liệt sĩ, tìm việc làm cho thương binh; tổ chức các trại thương binh, an dưỡng cho thương binh; lập xưởng chế tạo dụng cụ chuyên môn cho thương binh... Những nǎm về sau Bộ Thương binh và cựu binh đổi tên là Bộ Thương binh. Và sau này Bộ Thương binh sáp nhập với Bộ Lao động để thành Bộ Lao động - thương binh và xã hội.