Thông tin liên hệ
Để xem chi phí tham gia đấu giá
Thông tin người có tài sản:
Thông tin đơn vị tổ chức đấu giá:
Thông tin việc đấu giá:
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi có tài sản | Giá khởi điểm | Tiền đặt trước | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tài sản 8. Xe ô tô biển số 69H-3979; Nhãn hiệu: BMW; Loại xe: Ô tô con; Màu sơn: Xám; Số loại: X53.0SI; Số máy: 05466499N52B30BF; Số khung: WBAFE41000LZ83386; Số chỗ ngồi: 07; Năm sản xuất: 2007; Nơi sản xuất: Đức |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
200.766.600 Đ |
40.153.320 Đ |
||
2 |
Tài sản 9. Xe ô tô biển số 69K-4555; Nhãn hiệu: MERCEDES BENZ; Loại xe: Khách nhỏ; Màu sơn: xanh; Số loại: MB140; Số máy: 16197110002838; Số khung: KPD66116853900251; Số chỗ ngồi: 16; Năm sản xuất: 2000; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
44.614.800 Đ |
8.922.960 Đ |
||
3 |
Tài sản 10. Xe ô tô biển số 56P-0433; Nhãn hiệu BMW; Số loại: X6; Loại xe: Ô tô con; Màu sơn: xanh; Số máy: 03327184N54B30A; Số khung: WBAFG41020L344369; Năm sản xuất: 2009; Tự trọng: 2.145kg; Số chổ ngồi: 04 |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
335.398.320 Đ |
67.079.664 Đ |
||
4 |
Tài sản 1. Xe ô tô biển số 69H – 3535; nhãn hiệu FORD; Loại xe: Ô tô con; Màu sơn: Ghi – Đen; Số loại: EVERESTUV9F; Số máy: G6343564; Số khung: RL05SULMMR5E02273; Tự trọng: 1.740kg; Năm sản xuất: 2005; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
98.415.000 Đ |
19.683.000 Đ |
||
5 |
Tài sản 2. Xe ô tô biển số 69H-3379; Nhãn hiệu: TOYOTA; Số loại: ZACE-GL KF82L-HRMNEU; Loại xe: ô tô con; Màu sơn: Nâu - Đỏ; Số máy: 7K-0618561; Số khung: KF3-6905978; Tự trọng: 1.425kg; Số chỗ ngồi: 08; Năm sản xuất: 2003; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
92.510.100 Đ |
18.502.020 Đ |
||
6 |
Tài sản 3. Xe ô tô biển số 69L-5699; Nhãn hiệu: ISUZU; Loại xe: Đông lạnh; Màu sơn: Xanh; Số loại: NQR71R; Số máy: 792754; Số khung: JAAN1R71R17100046; Tự trọng: 3185 kg; Tải trọng: 5500 kg; Số chỗ ngồi: 03; Năm sản xuất: 2001; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
47.042.370 Đ |
9.408.474 Đ |
||
7 |
Tài sản 4. Xe ô tô biển số 69L-5585; Nhãn hiệu: ISUZU; Loại xe: Tải nhỏ; Màu sơn: Trắng; Số loại: NKR-55E; Số máy: 757258; Số khung: JAANKR55E17101013; Tải trọng: 2.000 kg. Năm sản xuất: 2001; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
47.042.370 Đ |
9.408.474 Đ |
||
8 |
Tài sản 5. Xe ô tô biển số 69L-5686; Nhãn hiệu: ISUZU; Loại xe: Tải nhỏ; Màu sơn: Trắng; Số loại: NKR55E; Số máy: 796644; Số khung: JAANKR55E17102402; Tự trọng: 2305 kg; Tải trọng: 2000 kg; Số chỗ ngồi: 03. Năm sản xuất: 2001; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
47.042.370 Đ |
9.408.474 Đ |
||
9 |
Tài sản 6. Xe ô tô biển số 69L-5927; Nhãn hiệu: ISUZU; Loại xe: Đông lạnh; Màu sơn: Trắng; Số loại: NKR55L; Số máy: 106803; Số khung: JAANKR55L37100464; Tự trọng: 3620 kg; Tải trọng: 1600 kg; Số chỗ ngồi: 03; Năm sản xuất: 2004; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
253.910.700 Đ |
50.782.140 Đ |
||
10 |
Tài sản 7. Xe ô tô biển số 69H-3525; Nhãn hiệu: TOYOTA; Loại xe: Ô tô con; Màu sơn: Ghi - Hồng; Số loại: LANDCRUISER; số máy: 1FZ 0654524; Số khung: JTEHJ09J 855123398; Tự trọng: 2500 kg; Số chỗ ngồi: 08; Năm sản xuất: 2005; Nơi sản xuất: Việt Nam |
Khu vực kho lạnh, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
310.597.740 Đ |
62.119.548 Đ |
Tiện ích dành cho bạn:
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Bạn nắm giữ vận mệnh của mình – bạn không cần phép thuật để làm điều đó. Và không có đường tắt màu nhiệm nào để giải quyết vấn đề của bạn. "
Công ty Walt Disney
Sự kiện trong nước: Đại hội lần thứ 6 của Quốc tế cộng sản họp từ ngày 17-7 đến 11-9-1928 đã thông qua bản "Đề cương về Cách mạng ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa". Bản đề cương nêu rõ tính chất của cuộc cách mạng là "phải tiến hành cuộc cách mạng dân chủ tư sản". Nhiệm vụ cơ bản của cuộc cách mạng đó là "Giải phóng đất nước khỏi chủ nghĩa đế quốc; tổ chức Xô Viết công nông, lập chuyên chính công nông củng cố quyền lãnh đạo của giai cấp vô sản..." Bản đề cương đã góp phần lớn vào việc phát triển phong trào Cách mạng ở Việt Nam. Là một yếu tố góp phần thúc đẩy nhanh thêm quá trình chuẩn bị thành lập Đảng cộng Sản Việt Nam.