Thông tin liên hệ
Để xem chi phí tham gia đấu giá
Thông tin người có tài sản:
Thông tin đơn vị tổ chức đấu giá:
Thông tin việc đấu giá:
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
| STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi có tài sản | Giá khởi điểm | Tiền đặt trước | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Đấu giá QSDĐ chuyên trồng lúa nước (LUC) và cây trồng trên đất: Dừa, cam. Diện tích đất sử dụng: 3.620,5 m2, thuộc thửa đất số 309, tờ bản đồ số 31, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 23/5/2023. Tài sản của ông Nguyễn Thanh Dân và bà Đoàn Thanh Đạm. |
01 |
Ấp Vĩnh Khánh 2 xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
474.296.400 Đ |
47.000.000 Đ |
|
2 |
Đấu giá QSDĐ trồng cây lâu năm (CLN) và cây trồng trên đất: Dừa, măng cụt. Diện tích đất sử dụng: 3.941,5 m2, thuộc thửa đất số: Tách 271, tờ bản đồ số 32, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 23/5/2023. Tài sản của ông Nguyễn Thanh Dân và bà Đoàn Thanh Đạm. |
01 |
Ấp Vĩnh Khánh 2 xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
341.973.000 Đ |
34.000.000 Đ |
|
3 |
Đấu giá QSDĐ trồng cây lâu năm (CLN) và cây trồng trên đất: Dừa, măng cụt. Diện tích đất sử dụng: 3.273,4 m2, thuộc thửa đất số 288, tờ bản đồ số 32, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 23/5/2023. Tài sản của ông Nguyễn Thanh Dân và bà Đoàn Thanh Đạm. |
01 |
Ấp Vĩnh Khánh 2 xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
297.412.200 Đ |
30.000.000 Đ |
|
4 |
Đấu giá QSDĐ trồng cây lâu năm (CLN), công trình xây dựng trên đất gồm có: Một căn nhà chính (Khung cột bê tông cốt thép, nền gạch men, mái tole, trần nhựa), Diện tích xây dựng 116,45 m2; Mái hiên tiền chế (Khung cột thép, vách tole, nền xi măng, mái tole, không trần), Diện tích xây dựng 88,56 m2; Nhà sau (Khung cột gỗ, vách tole, nền xi măng, mái tole, không trần), Diện tích xây dựng 39,05 m2 và cây trồng trên đất: Dừa. Diện tích đất sử dụng: 454,8 m2; thuộc thửa 264, tờ bản đồ số 6, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 14/11/2022. Tài sản của Ông Đặng Văn Lên và bà Nguyễn Thị Diện. |
01 |
Ấp Vĩnh Lợi xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
207.103.500 Đ |
20.000.000 Đ |
|
5 |
Đấu giá QSDĐ trồng lúa nước (LUC) và cây trồng trên đất: Cam. Diện tích đất sử dụng: 1.204,4 m2; thuộc thửa 67, tờ bản đồ số 7, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 14/11/2022. Tài sản của Ông Đặng Văn Lên và bà Nguyễn Thị Diện. |
01 |
Ấp Vĩnh Lợi xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
174.512.700 Đ |
17.000.000 Đ |
|
6 |
Đấu giá QSDĐ trồng cây lâu năm (CLN), công trình trên đất (Chuồn nuôi gia súc) và cây trồng trên đất: Dừa, mít, đu đủ, măng cụt, trúc, cau. Diện tích đất sử dụng: 598,7 m2, thuộc thửa đất số: tách 36, tờ bản đồ số 2, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 19/6/2024. Tài sản của Ông Đặng Quang Khải và bà Nguyễn Thị Út. |
01 |
ấp Vĩnh Lợi xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
534.410.000 Đ |
53.000.000 Đ |
|
7 |
Đấu giá QSDĐ trồng cây lâu năm (CLN), công trình trên đất (Chuồn gà, chuồn heo và hàng rào) và cây trồng trên đất: Dừa, măng cụt. Diện tích đất sử dụng: 1.140 m2, thuộc thửa đất số: tách 54, tờ bản đồ số 6, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 19/6/2024. Tài sản của Ông Nguyễn Quốc Công và bà Ngô Thị Kim Cương. |
01 |
ấp Vĩnh Lợi xã Vĩnh Xuân, Vĩnh Long |
203.435.000 Đ |
20.000.000 Đ |
|
8 |
Đấu giá QSDĐ chuyên trồng lúa nước và cây trồng gắn liền trên đất như: Cây Tứ Quí (Tắc) số lượng 2.450 cây từ 01 đến 03 năm. Diện tích đất sử dụng: 4.517,3 m2, thửa đất số 396, tờ bản đồ số 14, theo Trích đo bản đồ hiện trạng khu đất của CN VPĐKĐĐ huyện Trà Ôn cấp ngày 14/8/2023. Tài sản của ông Nguyễn Hữu Phước. |
01 |
ấp Hiệp Thạnh xã Hòa Bình, Vĩnh Long |
623.746.314 Đ |
62.000.000 Đ |
Tiện ích dành cho bạn:
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Cách chúng ta giao tiếp với người khác và với bản thân đến tột cùng sẽ quyết định chất lượng của cuộc đời ta. "
Tony Robbins
Sự kiện trong nước: Lương Định Của sinh nǎm 1921, quê ở Sóc Trǎng, qua đời ngày 28-12-1975 tại Hà Nội. Ông đỗ tiến sĩ nông học ở Nhật Bản. Nǎm 1954, ông cùng gia đình về miền Nam, rồi ra chiến khu và tập kết ra Bắc. Ông đã làm việc ở Viện Khảo cứu nông lâm, Trường đại học Nông nghiệp. Viện Lương thực và cây thực phẩm. Là một nhà di truyền học, Lương Định Của đã lai tạo thành công nhiều giống lúa mới cho nǎng suất cao, ngắn ngày, chịu ngập nước và những cây ǎn cây ǎn quả. Bà con nông dân rất quý mến ông, lấy tên ông đặt cho các giống cây mới như: "Lúa ông Của", "Táo ông Của", "Cà chua ông Của"... Ông đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động.