Tìm kiếm thông tin

Dữ liệu được cập nhật liên tục, hỗ trợ tìm kiếm nhanh chóng, chính xác và không hạn chế thời gian.

Thông báo đấu giá tại Kon Tum (trước sáp nhập) [Tổng số 1.754]

Tên tài sản Tài sản của Thời gian công khai Thời gian tổ chức cuộc đấu giá
Tài sản 1: QSDĐ thuộc thửa đất số 178, tờ bản đồ số 29 theo GCN số CI 924080 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 14/7/2017 mang tên ông Trương Văn Đức và bà Đỗ Thị Thu Hồng. DT theo GCN: 4.808,0m2. MĐSD: Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Sử dụng đến tháng 11/2052. Diện tích đo đạc thực tế: 4.331,0m2. Tài sản gắn liền trên đất: 150 cây cà phê vối trồng năm 2022 và một số tài sản khác,Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 277, tờ bản đồ số 69 theo GCN số BL 190587 do Uỷ ban nhân dân huyện Mang Yang cấp ngày 20/7/2012 mang tên ông Trương Văn Đức và bà Đỗ Thị Thu Hồng. DT theo GCN: 1.037,5m2. MĐSD: 250m2 đất ở tại nông thôn + còn lại đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến tháng 11/2051. Diện tích đo đạc thực tế: 792,5m2. Tài sản gắn liền trên đất: 01 cây sầu riêng thái trồng năm 2022; 01 nhà cấp 4 có sêno mặt trước được xây dựng năm 2008 và một số tài sản khác
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN MANG YANG
15:07 09/05/2025
14:30 05/06/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THỊ XÃ BUÔN HỒ
13:54 09/05/2025
08:50 29/05/2025
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
13:33 09/05/2025
09:00 23/05/2025
02 QSDĐ & TSGLVĐ tại đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, tổ dân phố 2B, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum gồm: Tài sản 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 443, tờ bản đồ số 25. Theo GCN số DD 957080 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 18/01/2022 mang tên ông Phan Thanh Trường. Diện tích 252 m2, hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất ở tại đô thị, thời hạn sử dụng lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận phân chia đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. *Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà có diện tích xây dựng 18,7 m x 6 m và các công trình phụ trợ. Tài sản 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 444, tờ bản đồ số 25. Theo GCN số DD 957081 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 18/01/2022 mang tên bà Phạm Thị Thu Hiền. Diện tích 252 m2, hình thức sử dụng riêng, mục đích sử dụng: đất ở tại đô thị, thời hạn sử dụng lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận phân chia đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Nhà ở (đã chứng nhận quyền sở hữu): Nhà ở riêng lẻ; Diện tích xây dựng 81,82 m2; Diện tích sàn 81,82 m2; Hình thức sở hữu: sở hữu riêng; Cấp (hạng): cấp 4. * Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà có diện tích xây dựng (5 m x 10,5 m) + (8,2 m x 6 m) và các công trình phụ trợ (Thông tin chi tiết về tài sản xem tại Công ty).
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN ĐĂK HÀ
13:31 09/05/2025
14:30 30/05/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN CHƯ PƯH
08:23 09/05/2025
14:00 06/06/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN CHƯ PƯH
08:23 09/05/2025
14:30 06/06/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ PLEIKU
07:27 09/05/2025
08:30 30/05/2025
06 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: Xã Cư Êbur, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, bao gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 348 (cũ 69), TBĐ số 93 (cũ 30). Theo GCN số CT 368147 do UBND TP. BMT cấp ngày 19/03/2020 mang tên bà Đoàn Uyên Thao và ông Trần Đình Dụng. DT: 2.918,2m2 (Đất ở 100m2, đất trồng CLN 2.818,2m2); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng CLN: 2043. *Ghi chú GCN: Cấp GCN này để hợp với TĐ số 578, TBĐ số 93. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 578, TBĐ số 93. Theo GCN số CQ 561637 do STN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 23/5/2019 mang tên ông Trần Đình Dụng và bà Đoàn Uyên Thao. DT: 1.072,9m2 (Đất trồng CLN); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: 2043. 3. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 579, TBĐ số 93. Theo GCN số CV 616950 do STN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 31/8/2020 mang tên ông Trần Đình Dụng và bà Đoàn Uyên Thao. DT: 408,9m2 (Đất ở 400m2, đất trồng CLN 8,9m2); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng CLN: 2043;*Cấp bổ sung QSH nhà*. *TSGLVĐ: 01 Nhà ở: DT xây dựng: 344,4m2; DT sàn: 1.837,2m2; Hình thức SH riêng; Cấp III. 4. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 582 (cũ 72A), TBĐ số 93 (cũ 30). Theo GCN số CT 368819 do UBND TP. BMT cấp ngày 24/03/2020 mang tên ông Trần Đình Dụng và bà Đoàn Uyên Thao. DT: 2.035m2(Đất ở 100m2, đất trồng CLN 1.935m2); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng CLN: 2043. *Ghi chú GCN: GCN được cấp để hợp với TĐ số 578, TBĐ số 93. 5. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 474, TBĐ số 88. Theo GCN số CS 045724 do UBND TP. BMT cấp ngày 04/11/2019 mang tên bà Đoàn Uyên Thao. DT: 1.400,3m2 (Đất ở 300m2, đất trồng CLN: 1.100,3m2); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng CLN: 2043. *Ghi chú GCN: Chuyển mục đích để hợp với TĐ số 490. 6. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 490, TBĐ số 88. Theo GCN số CB 721354 do STN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 09/10/2019 mang tên bà Đoàn Uyên Thao. DT: 419,6m2 (Đất ở 200m2, đất trồng CLN 219,6m2); Hình thức SD riêng; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài; Đất trồng CLN: 2043. ,QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 194,
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
16:07 08/05/2025
15:00 28/05/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN MANG YANG
11:02 08/05/2025
14:00 12/06/2025
Tài sản 1: Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 52, tờ bản đồ số 22 theo GCN số 60301070398 mang tên ông Phạm Tấn Sỹ và bà Nguyễn Thị Trang. DT theo GCN đã được chỉnh lý ngày 12/7/2007: 141,6m2. Tài sản gắn liền trên đất: Có 02 nhà ở riêng lẻ: Nhà số 01 có diện tích sử dụng: 406,6m2; Nhà số 02 có diện tích sử dụng 184,4m2 và một số tài sản khác.,Tài sản 2: Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 48, tờ bản đồ số 21 theo GCN số AH 032377 mang tên ông Lê Văn Mã và bà Đỗ Thị Ánh đã chỉnh lý chuyển nhượng cho ông Phạm Tấn Sỹ và bà Nguyễn Thị Trang ngày 03/3/2008. DT theo GCN: 101m2. MĐSD: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Diện tích đo đạc thực tế: 109,1m2. Tài sản gắn liền trên đất: 01 nhà ở riêng lẻ có diện tích 111m2, xây dựng năm 2007 và một số tài sản khác.
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ PLEIKU
11:02 08/05/2025
08:30 12/06/2025
Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh Kon Tum
09:29 08/05/2025
08:00 30/05/2025
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 74, tờ bản đồ số 62, địa chỉ: hẻm 34 Đoàn Thị Điểm, tổ 4, P. Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số DA 764890 do Sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 22/7/2021 mang tên ông Trần Anh Vũ và bà Trần Thị Tố Na, ngày 06/6/2023 được VPĐKĐĐ tỉnh Kon Tum xác nhận chuyển nhượng cho bà Trương Thị Sương. Diện tích: 127,4 m2, hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. Nguồn gốc SD: Nhận chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 căn nhà cấp IV tổng diện tích 80,15 m2 xây dựng năm 2022 và các công trình phụ trợ (Thông tin chi tiết về tài sản xem tại Công ty).
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ KON TUM
09:22 08/05/2025
09:00 30/05/2025
QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 90 tờ bản đồ 06, thửa đất số 177,181,182,183,188,189,190 tờ bản đồ số 11; địa chỉ: Thôn Pêng Xal Pêng, xã Đăk Pék, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum (nay là thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum), theo GCN số R 953845 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 20/9/2000 mang tên hộ ông A Ral. Diện tích theo GCN: 14.026 m2. Thực tế kê biên các thửa số 90, 177, 181, 182, 183, 190 không còn, theo sơ đồ trích lục hiện trạng thửa đất của CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Glei thửa đất 188, 189 tờ bản đồ số 11 có diện tích là 3.881 m2 , cụ thể: thửa đất 188 là 881 m2, thửa đất 189 là 3.000 m2. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4 diện tích 38,28 m2, trên đất có 217 cây bời lời đã cho thu hoạch cách 6 năm, hiện tại các gốc đã thu hoạch, đã mọc lên các cây nhỏ và một số cây trồng khác.,QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 25, tờ bản đồ số 08B (nay là thửa đất số 388, tờ bản đồ số 95), địa chỉ: thôn Pêng Sal Pêng, xã Đăk Pék, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum. Theo GCN số P 073284 do UBND huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum cấp ngày 25/10/1999 mang tên hộ ông A Ral. Diện tích theo GCN: 600 m2 (trong đó 400 m2 thổ cư, thời hạn sử dụng lâu dài; 200 m2 KTV, thời hạn sử dụng lâu dài). Diện tích theo sơ đồ trích lục hiện trạng thửa đất của CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Glei là 218,7 m2. Thực tế kê biên: Diện tích đo thực tế là 218,7 m2, diện tích giảm so với GCNQSDĐ (giảm 381,3 m2). Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 01 ngôi nhà cấp 4, 01 cây xoài hiện tại không có trái trồng 15 năm.
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN ĐĂK GLEI
09:21 08/05/2025
09:00 21/05/2025
02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 20, TBĐ số 00 (độc lập). DT: 8.480 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/2059. Theo GCN số AM 676043 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 21/01/2009 cho hộ ông Phạm Hữu Thắng. TSGLVĐ: 01 cây điều, nhà ở và các công trình phụ trợ. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 19, TBĐ số 00 (độc lập). DT: 11.153 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/2059. Theo GCN số AM 676042 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 21/01/2009 cho hộ ông Phạm Hữu Thắng. TSGLVĐ: 03 Lò than. Tổng số cây Cao su trên 02 Quyền sử dụng đất số AM 676043 và số AM 676042 là 1.059 cây trồng năm 2008.,QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 31, TBĐ số 68, đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. DT: 12.307 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 03/2061. Theo GCN số BX 448792 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 23/10/2015 cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: 01 ao nước, 600 cây cà phê mới trồng, 143 trụ Tiêu. ,QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 57, TBĐ số 68, đ/c: Thôn 6, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. DT: 11.029 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 01/7/2064. Theo GCN số BX 789516 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 12/02/2015 cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: Nhà kho bán hàng, nhà ở, giếng đào và các công trình khác.,QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 40, tờ bản đồ số 68, đ/c: Cầu 1, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. DT: 26.965 m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác; Thời hạn SD: 05/2032. Theo GCN số BĐ 938471 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 24/5/2012 cho hộ ông Đinh Xuân Có và bà Đinh Thị Đình. Ngày 22/01/2016 được CNVPĐKĐĐ huyện Ea H’leo xác nhận chuyển nhượng cho ông Phạm Hữu Thắng và bà Trần Thị Thắm. TSGLVĐ: 546 cây cao su trồng năm 2012.,QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 4, TBĐ số 00 (độc lập), đ/c: Thôn 6, xã
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN EA H’LEO
07:30 08/05/2025
13:30 29/05/2025
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kon Rẫy
17:05 07/05/2025
14:30 23/05/2025
Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Glei
16:57 07/05/2025
14:30 26/05/2025
02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: P. Thành Nhất, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 365, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218565 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 17/11/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 247,9m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 197,9m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 641, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218779 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 07/12/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 216,7m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 166,7m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. *Tổng diện tích đo thực tế của 02 thửa đất số 365 và thửa đất số 641 khoảng 516m2. *Lưu ý: Giấy chứng nhận QSDĐ số CL 218565 và CL 218779 không thu hồi được. *TSGLVĐ của 02 thửa đất: 02 Nhà vệ sinh, hồ bơi, 01 giếng khoan và một số công trình phụ trợ khác. Cây trồng trên đất: 03 cây dừa và một số cây trồng khác.
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
10:58 07/05/2025
09:15 29/05/2025
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
10:56 07/05/2025
09:40 29/05/2025
QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 149a, tờ bản đồ số 08 (nay là thửa đất số 37, tờ bản đồ số 77), địa chỉ: Thôn 4, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum. Diện tích theo GCN: 600 m2. Diện tích theo sơ đồ đo đạc xác định vị trí thửa đất: 571,8 m2 (trong đó: 100 m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn SD lâu dài; 471,8 m2 đất nông nghiệp, thời hạn SD đến năm 01/7/2064), hình thức SD riêng. Nguồn gốc SD: Nhà nước công nhận QSD đất * Nhận chuyển nhượng QSD đất *. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 494877 do UBND huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum cấp ngày 07/3/2008 cho ông Ngô Quang Tài và bà Lê Thị Miên (Ngày 13/7/2017 được CN VPĐKĐĐ huyện Đăk Hà xác nhận thay đổi tên từ bà Lê Thị Miên thành bà Lê Thị Miện). Thực tế kê biên: Diện tích giảm so với GCN là 28,2 m2. * Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Trên đất có 01 ngôi nhà cấp 4 có tổng diện tích 71,5 m2 (Thông tin chi tiết về tài sản xem tại Công ty).
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ HUYỆN ĐĂK HÀ
08:59 07/05/2025
14:00 30/05/2025
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Ngọc Hồi
08:47 07/05/2025
08:30 28/05/2025
Ra mắt gói VIP9
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 8 năm 2025
4
Thứ hai
tháng 6
11
năm Ất Tỵ
tháng Quý Mùi
ngày Ất Tỵ
giờ Bính Tý
Tiết Lập đông
Giờ hoàng đạo: Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Ngọ (11-13) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Gia đình là một cái tên, một ngôn từ mạnh mẽ; mạnh hơn lời của những pháp sư hay tiếng đáp của các linh hồn; đó là lời nguyện cầu hùng mạnh nhất. "

Charles Dickens

Sự kiện trong nước: Cuối tháng 7-1442. Vua Lê Thái Tông đi tuần ở miền Đông, duyệt quân ở Chí Linh. Nguyễn Trãi đón Vua ngự ở chùa Côn Sơn. Ngày 4-8-1442, Vua về đến Lệ Chi Viên (vườn vải) nay thuộc huyện Giá Lương, tỉnh Bắc Ninh. Cùng đi với Vua có Nguyễn Thị Lộ, người thiếp của Nguyễn Trãi. Đêm 4-8, khi ở Lệ Chi Viên, vua đột ngột bǎng hà. Một số gian thần đã vu cho Nguyễn Thị Lộ ám hại Vua. Nguyễn Trãi và gia đình ông bị tru di tam tộc. Hai mươi nǎm sau vua Lê Thánh Tông xuống chiếu tẩy oan cho Nguyễn Trãi và sai người sưu tầm tất cả tác phẩm của ông. Trong khúc "Quỳnh uyển ca", Lê Thánh Tông đã viết về Nguyễn Trãi, vị khai quốc công thần như sau: "Lòng Ức Trai sáng như Sao Khuê"

Ra mắt gói VIP9
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây