Thông tin liên hệ
Để xem chi phí tham gia đấu giá
Thông tin người có tài sản:
Thông tin đơn vị tổ chức đấu giá:
Thông tin việc đấu giá:
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản
STT | Tên tài sản | Số lượng | Nơi có tài sản | Giá khởi điểm | Tiền đặt trước | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
1. QSDĐ tại thửa đất 103, TBĐ 49. Theo GCN số AH 938667 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006 cho hộ ông Nguyễn Văn Thường. Diện tích 3338 m2; mục đích SD:đất trồng cây lâu năm (trồng tiêu); Thời hạn SD: đến 2026.* TSGKLVĐ : Đất trống. 2. QSDĐ tại thửa đất 104, TBĐ 49, Theo GCN số AH 938668 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006 cho hộ ông Nguyễn Văn Thường. Diện tích: 933 m2; mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: đến 2056. * TSGLVĐ : Đất trống. 3. QSDĐ tại thửa đất 77, TBĐ 49, Theo GCN số BQ 590122 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 25/12/2013 cho ông Nguyễn Văn Thường và bà Lê Thị Hạnh. Diện tích: 4673 m2; mục đích SD: Đất trồng cây hàng năm; Thời hạn SD: đến 12/2026.* TSGLVĐ: Có 1428 Cây keo. 4. QSDĐ tại thửa đất 98, TBĐ 49, Theo GCN số AH 922234 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006 cho hộ ông Nguyễn Văn Thường. Diện tích: 59 m2; mục đích SD: Đất nuôi trồng thủy sản; Thời hạn SD: đến 2026 *TSGLVĐ: Đất trống. 5. QSDĐ tại thửa đất 105, TBĐ 49, Theo GCN số AH 938670 được UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/12/2006 cho hộ ông Nguyễn Văn Thường. Diện tích: 304 m2; mục đích SD: Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: đến 2026.* TSGLVĐ: Đất trống. (Chi tiết về TS xem tại CN Công ty). |
Thôn 2b, xã Ea H’Leo, Huyện Ea H'leo, Đắk Lắk |
275.199.000 Đ |
40.000.000 Đ |
Tiện ích dành cho bạn:
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Có hai cách để chinh phục và nô dịch hóa một đất nước. Cách thứ nhất là bằng thanh kiếm. Cách thứ hai là bằng nợ nần. "
John Adams
Sự kiện trong nước: Ngày 7-6-1986, tại Hà Nội đã khai mạc triển lãm thành tựu khoa học kỹ thuật toàn quốc lần thứ nhất. Có 1427 công trình và sản phẩm được trưng bày, trong đó có 972 sản phẩm thuộc chương trình trọng điểm Nhà nước, 375 sản phẩm thuộc các bộ, ngành và 90 tiến bộ kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất ở các địa phương.