Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Trung tâm thí nghiệm | |||
Laboratory: | Testing center | |||
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần dệt công nghiệp Hà Nội | |||
Organization: | Hanoi Industrial Textile JSC | |||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ | |||
Field of testing: | Mechanical | |||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Nguyễn Đức Sỹ | |||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | ||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | ||
| Trần Đức Hoàng | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | ||
| Nguyễn Đức Sỹ | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 137 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 15/09/2025 | |
Địa chỉ/ Address: 93 lĩnh Nam, Mai Động , Hoàng Mai, Hà Nội | |
Địa điểm/Location: 93 lĩnh Nam, Mai Động , Hoàng Mai, Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: (84-24) 3862 4621 | Fax: (84-24) 3862 2601 |
E-mail: [email protected] | Website: haicatex.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Vải địa kỹ thuật Non woven geotextile | Xác định khối lượng trên đơn vị diện tích. Determination of Mass per unit area | (0,1 ~ 3200) g | ASTM D3776/ D3776M-20 AS 2001.2.13-1987 (R2016) |
| Xác định độ dày. Determination of Thickness | (0 ~ 10) mm | ASTM D5199-12(2019) AS 2001.2.15-1989 (R2016) | |
| Xác định độ bền kéo đứt. Determination of Tensile strength | Đến/ to 50 kN | ASTM D4595 -17 AS 3706.2-2012 (Method A) | |
| Xác định độ bền kéo giật. Determination of Grab Tensile strength | Đến/ to 50 kN | ASTM D4632/ D4632M-15a AS 3706.2-2012 (Method B) | |
| Xác định độ bền xé thang. Determination of Trapezoidal tear | Đến/ to 50 kN | ASTM D4533/ D4533M-15 AS 3706.3-2012 | |
| Xác định độ bền kháng thủng thanh. Determination of Rod puncture resitance | Đến/ to 50 kN | ASTM D4833/ D4833M-07 (2020) | |
| Xác định độ bền kháng thủng CBR. Determination of CBR puncture | Đến/ to 50 kN | ISO 12236:2006 AS 3706.4-2012 | |
| Xác định độ bền xuyên thủng côn rơi. Determination of puncture resistance drop cone | - | BS EN ISO13433:2006 AS 3706.5-2014 | |
| Xác định lưu lượng thấm xuyên. Determination of Water permeability | - | ISO 11058:2019(E) | |
| Xác định kích thước lỗ. Determination of Opening size O95 | (0,045 ~ 4,0) mm | ASTM D4751-21a AS 3706.7-2014 | |
| Thử kháng UV. UV Resistance test | - | ASTM D4355/ D4355M-21 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Một số người nhìn sự việc đúng như chúng đang tồn tại và hỏi “tại sao vậy”? Những người khác ước mơ những điều chưa bao giờ xảy ra và nói “tại sao không”? "
George Bernard Shaw
Sự kiện trong nước: Ngày 24-6-1976 tại hội trường Ba Đình lịch sử, kỳ họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất khai mạc trọng thể. Kỳ họp lịch sử này của Quốc hội có một ý nghĩa rất to lớn là: Ngày 2-7-1976, Quốc hội đã quyết định đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự ra đời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một sự kiện đánh dấu bước ngoặt lịch sử của Cách mạng và đời sống xã hội nước ta. Giai đoạn Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới chính thể dân chủ cộng hoà đã kết thúc vẻ vang, giai đoạn Cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước dưới chính thể Cộng hoà xã hội chủ nghĩa bắt đầu. Cả nước ta làm nhiệm vụ chiến lược Cách mạng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và sự quản lý của một nhà nước chung: Nhà nước xã hội chủ nghĩa.