Trung tâm quản lý chất lượng

Số hiệu
VILAS - 861
Tên tổ chức
Trung tâm quản lý chất lượng
Địa điểm công nhận
- 1. Tòa nhà Viettel, khu Công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội/
- 2. Xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Tỉnh/TP (Sau sáp nhập)
Tỉnh/TP (Trước sáp nhập)
Thời gian cập nhật
11:24 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
21-01-2025
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Trung tâm quản lý chất lượng
Laboratory: Viettel Metrology Center
Cơ quan chủ quản: Tổng công ty Công nghiệp Công nghệ cao Viettel
Organization: Viettel High Technology Industries Corporation
Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ, Điện - Điện tử
Field of testing: Mechanical, Electrical - Electronic
Người quản lý/Laboratory manager: Tạ Hồng Cương
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Tạ Hồng Cương Các phép thử được công nhận/Accredited Tests
Phạm Phương Chi
Số hiệu/ Code: VILAS 861
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 21/01/2025
Địa chỉ/ Address: 380 Lạc Long Quân, phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội No. 380 Lac Long Quan street, Nhat Tan ward, Tay Ho district, Ha Noi city
Địa điểm/Location: 1. Tòa nhà Viettel, khu Công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội/ 2. Xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội 1. Viettel building, Hoa Lac Hi-Tech Park, Thach That district, Ha Noi city 2. Kim Son ward, Son Tay district, Ha Noi city
Điện thoại/ Tel: 02462638638
Website: www.viettelrd.com.vn
Lĩnh vực thử nghiệm: Điện – Điện tử Field of testing: Electrical - Electronic
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
1. Thiết bị thu phát sóng ngắn High frequency equipment Đo công suất phát lớn nhất Measurement of maximum power (conducted) 5 mW ~ 150 W ETSI EN 301 783 (V1.2.1_2010)
2. Đo phát xạ giả không mong muốn Measurement of unwanted emissions 9 kHz – 12.75 GHz
3. Thiết bị thu phát sóng cực ngắn Very high frequency equipment Đo công suất phát Measurement of transmitter power (conducted) 5 mW ~ 150 W ETSI EN 300 086-1 (V1.4.1_2010)
4. Đo sai số tần số Measurement of frequency error fo × 1,5 × 10-7 fo: Tần số phát/ Transmitting Frequency
5. Đo phát xạ giả không mong muốn Measurement of unwanted emissions 9 kHz ~ 12.75 GHz
6. Đo độ nhạy thu lớn nhất Measurement of maximum usable sensitivity (conducted) -23 dBµV (SINAD ≥ 10 dB)
7. Hệ thống tiếp địa Grounding system Đo điện trở tiếp đất Measurement of ground/ earth resistance 0,01 Ω ~ 99,9 kΩ QCVN 9:2016/BTTTT (Phụ lục A/ Annex A)
8. Thiết bị HF HF equipment Xác định độ chính xác tần số Determination of frequency accuracy fo × 1,5 × 10-7 fo: Tần số phát/ Transmitting Frequency MIL-STD 188- 141B (Version B_1999)
9. Đo phát xạ giả không mong muốn Measurement of unwanted emissions in the spurious domain 9 kHz ~ 12.75 GHz
10. Thiết bị HF HF equipment Xác định độ chọn lọc tần số ảnh Determination of Image rejection ≥ 80dB MIL-STD 188- 141B (Version B_1999)
11. Xác định độ chọn lọc tần số trung tần Determination of IF Rejection ≥ 80dB
12. Xác định độ chọn lọc kênh lân cận Determination of adjacent channel rejection fc – 415 Hz: ≥ 20 dB fc – 1 KHz : ≥ 40 dB fc - 2 KHz : ≥ 60 dB fc - 3 KHz : ≥ 60 dB fc +4 KHz : ≥ 30 dB fc +5 KHz : ≥ 30 dB fc: tần số trung tâm/ Carrier Frequency
13. Đo độ nhạy thu Measurement of receiver sensitivity -23 dBµV (SINAD ≥ 10 dB)
Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ Field of testing: Mechanical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
1. Thiết bị công nghệ thông tin và đầu cuối viễn thông, Thiết bị thông tin vô tuyến điện, Thiết bị đầu cuối công nghệ thông tin, Thiết bị điện gia dụng Terminal telecommunication and information technology equipment, Telecommunication equipment, Terminal information technology equipment, Household electrical appliances Thử nóng khô Dry heat test Dải nhiệt: (-72 ~ 180) °C Dải độ ẩm: (0 ~ 98) %RH Temperature range: (-72 ~ 180) °C Humidity range: (0 ~ 98) %RH MIL-STD-810G Method 501.6 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 2:2011 (IEC 60068-2- 2:2007)
2. Thử nóng ẩm không đổi Damp heat, steady state test MIL-STD-810G Method 501.6 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 78:2007 (IEC 60068-2- 78:2001 )
3. Thử nóng ẩm chu kỳ Damp heat, cyclic test MIL-STD-810G Method 501.6 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 30:2007 (IEC 60068-2-30:2005)
4. Thử lạnh Cold temperature test MIL-STD-810G Method 501.6 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 1:2007 (IEC 60068-2-1:2007)
5. Thiết bị công nghệ thông tin và đầu cuối viễn thông, Thiết bị thông tin vô tuyến điện, Thiết bị đầu cuối công nghệ thông tin, Thiết bị điện gia dụng Terminal telecommunication and information technology equipment, Telecommunication equipment, Terminal information technology equipment, Household electrical appliances Thử rung (hình sin) Vibration test (sinusoidal) Dải tần số làm việc: (5 ~ 2.000) Hz Gia tốc lớn nhất (đỉnh sine: 112 g Biên độ dịch chuyển (đỉnh - đỉnh): 76,2 mm Dạng xung: Sine, Răng cưa, Hình thang Vận tốc lớn nhất (đỉnh sine): 1,8 m/s Usable Frequency Range: (5 ~ 2.000) Hz Acceleration (sine peak): 112 g Displacement(pk-pk): 76,2 mm Waveform: Sinusoidal, Saw, Trapezoid Velocity (sine peak): 1,8 m/s MIL-STD-810G Method 514.7 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 6:2009 (IEC 60068-2-6:2007)
6. Thiết bị công nghệ thông tin và đầu cuối viễn thông, Thiết bị thông tin vô tuyến điện, Thiết bị đầu cuối công nghệ thông tin, Thiết bị điện gia dụng Terminal telecommunication and information technology equipment, Telecommunication equipment, Terminal information technology equipment, Household electrical appliances Thử xóc Shock test Gia tốc đỉnh: 500 g Chiều cao va: (25 ~ 1.500) mm Độ rộng xung (nửa hình sine): (30 ~ 2) ms Dạng xung: Sine, Răng cưa, Hình thang Vận tốc lớn nhất: 7,8 m/s Maximum Acceleration: 500 g Drop height land: (25 ~ 1.500) mm Pulse duration (haft sine): (30 ~ 2) ms Waveform: Sinusoidal, Saw, Trapezoid Maximum Velocity Change: 7,8 m/s MIL-STD-810G Method 516.7 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 27:2007 (IEC 60068-2-27:1987)
7. Thử thay đổi nhiệt độ Change temperature test Dải nhiệt độ buồng nóng: (50 ~ 220) °C Dải nhiệt độ buồng lạnh: (-80 ~ 70) °C Thời gian chuyển đổi giữa hai buồng: < 10 s Temperature range hot chamber: (50 ~ 220) °C Temperature range cold chamber: (-80 ~ 70) °C Changing time between hot/cold chamber: < 10 s MIL-STD-810G Method 503.6 (Version G_2014) TCVN 7699-2- 14:2007 (IEC-60068-2-14:1984)
8. Thiết bị công nghệ thông tin và đầu cuối viễn thông, Thiết bị thông tin vô tuyến điện, Thiết bị đầu cuối công nghệ thông tin, Thiết bị điện gia dụng Terminal telecommunication and information technology equipment Telecommunication equipment Terminal information technology equipment, Household electrical appliances Thử thả rơi Drop test Tải trọng tối đa: 80 kg Kích thước nền thả: 1.400 x 1.200 x 20 mm Dải độ cao: (40~1.500) mm Maximum Weight: 80 kg Dimension of drop background: 1.400 x 1.200 x 20 mm Height range: (40~1.500) mm MIL STD 810G Method 516 (Version G_2014) TCVN 7699-2-32:2007 (IEC 60068-2-32:1975/Amd 2:1990)
9. Thử Ka: sương muối Ka test: Salt mist Dải nhiệt độ: (-20 ~ 70) °C Thể tích: 2.500 L Trọng lượng: 2.000 kg Temperature range: (-20 ~ 70) °C Volume: 2.500 L Weight: 2.000 kg MIL STD 810G Method 509 (Version G_2014) TCVN 7699-2-11:2007 (IEC 60068-2-11:1981)
10. Thử Kb: sương muối, chu kỳ (dung dịch Natri Clorua) Kb test: Salt mist, cyclic (Sodium Chloride Solution) MIL STD 810G Method 509 (Version G_2014) TCVN 7699-2-52:2007 (IEC 60068-2-52:1996)
11. Thiết bị công nghệ thông tin và đầu cuối viễn thông, Thiết bị thông tin vô tuyến điện, Thiết bị đầu cuối công nghệ thông tin, Thiết bị điện gia dụng Terminal telecommunication and information technology equipment Telecommunication equipment Terminal information technology equipment, Household electrical appliances Thử bụi Sand test Kích thước buồng thử (Dài x Rộng x Cao: 1.000x1.000x1.000 mm Chế độ kiểm tra: IP 5X, IP 6X Dimension chamber (LxDxH): 1.000x1.000x1.000 mm Test mode: IP 5X, IP 6X TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001)
Ghi chú/Note:
  • ETSI: European Telecommunications Standards Institute;
  • MIL-STD: United States defense standard;
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 7 năm 2025
4
Thứ sáu
tháng 6
10
năm Ất Tỵ
tháng Quý Mùi
ngày Giáp Tuất
giờ Giáp Tý
Tiết Bạch lộ
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Thìn (7-9) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Dậu (17-19) , Hợi (21-23)

"Thành công thực sự hay hạnh phúc thực sự không thể chạm tới cho đến khi ta tự chấp nhận bản thân ở một mức độ nào đó. Những người bất hạnh và khốn khổ nhất trên thế giới là những người không ngừng ráng sức và cố gắng để tự thuyết phục mình, và thuyết phục người khác rằng họ là điều gì đó khác hơn con người cơ bản của họ. "

Maxwell Maltz

Sự kiện khác: Mari Quiri sinh ngày 7-11-1867 tại vacsava, Ba Lan. Bà học Đại học ở Paris. Nǎm 1893 bà đỗ cử nhân vật lý. Nǎm 1894 đỗ thứ nhì cử nhân toán học. Nǎm 1898 bà cùng với chồng là nhà Bác học Pie Quiri đã phát hiện ra nguyên tố phóng xạ lớn mà ông bà đặt tên là Pôlôni, là nguyên tố mang tên quê hương Ba Lan của bà. Sau đó ông bà lại khám phá ra chất phóng xạ Rađi và sự tách ly được chất này từ một tấn quặng. Nǎm 1903, Viện Hàn Lâm khoa học Thụy Điển tặng ông bà giải thưởng Nôben về Vật lý và trường đại học Paris tặng Mari Quiri danh hiệu Tiến sĩ khoa học vật lý hạng xuất sắc. Nǎm 1911 Mari Quiri được tặng giải thưởng Nôben lần thứ hai. Nǎm 1914 bà được bổ nhiệm làm Giám đốc Viện Rađiom. Đây là cơ sở đầu tiên trên thế giới sử dụng chất phóng xạ Rađi để điều trị bệnh ung thư. Sau đó bà được bầu vào Viện Hàn lâm Y học Pháp, Phó chủ tịch Uỷ ban quốc tế hợp tác trí thức. Mari Quiri mất ngày 4-7-1934. Mặc dầu thời gian đã trôi đi, biết bao các phát minh khoa học vĩ đại ra đời, song nhân loại sẽ mãi mãi không quên người phụ nữ đã góp phần mở đầu cho nền khoa học nguyên tử của thế kỷ XX.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây