Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và kiểm tra chất lượng sản phẩm HI-TECH | |||||
Laboratory: | HI-TECH Applied Research and Testing Product Center | |||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Kiểm tra chất lượng HI-TECH | |||||
Organization: | HI-TECH Check Quality Company Limited | |||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh, Dược | |||||
Field of testing: | Chemical, Biological, Pharmaceutical | |||||
Người phụ trách/ Representative: | Lê Tuấn Anh | |||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | ||||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | ||||
| Lê Tuấn Anh | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 866 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 19/11/2024 | |
Địa chỉ/ Address: Tầng 3, Lô H6, đường D5, KCN Hòa Xá, phường Mỹ Xá, Tp. Nam Định, tỉnh Nam Định | |
Địa điểm/Location: Tầng 3, Lô H6, đường D5, KCN Hòa Xá, phường Mỹ Xá, Tp. Nam Định, tỉnh Nam Định | |
Điện thoại/ Tel: 02283555179 | Fax: |
E-mail: [email protected] | Website: |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Thuốc (nguyên liệu làm thuốc: dược liệu) Medicines (Raw Materials: herbal) | Xác định độ ẩm Phương pháp sấy Determination of humidity Lost of drying method | Dược điển Việt Nam V Vietnamese Pharmacopoeia V | |
| Xác định hàm lượng tro: - Tro toàn phần - Tro không tan trong acid hydrochloric - Tro tan trong nước Determination of ash content: - Total ash - Hydrochloric acid insoluble ash - Water soluble ash | |||
| Thử định tính: - Phương pháp sắc ký lớp mỏng; - Phương pháp hóa học; - Soi bột Identification: - TLC method - Chemical - microscopy | |||
| Xác định tỷ lệ vụn nát Determination of fragmentation | |||
| Xác định tỷ lệ tạp chất Determination of impurities | |||
| Xác định chất chiết được Determination of extractives |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe các dạng thành phẩm Dietary supplement finish products | Xác định hàm lượng tro - Tro toàn phần - Tro không tan trong acid Determination of Ash: - Total ash - Acid insoluble ash | HTPP002: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng rắn Solid Dietary supplement | Xác định độ ẩm Phương pháp sấy Determination of moisture content Loss on drying method | HTPP001: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | |
| Xác định độ rã Disingtergration test | HLPP006: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | ||
| Xác định độ đồng đều khối lượng Determination of uniformity of weight | HTPP003: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | ||
| Xác định hàm lượng Thiamin (Vitamin B1) Phương pháp HPLC Determination of Thiamin content HPLC method | 20 mg/kg | HTPP011: 2016 (ref: dược điển Mỹ USP 38) | |
| Xác định hàm lượng Pyridoxin (Vitamin B6) Phương pháp HPLC Determination of Pyridoxin content HPLC method | 20 mg/kg | HTPP012: 2016 (ref: dược điển Mỹ USP 38) | |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng lỏng Liquid Dietary supplement | Xác định thể tích Determination of volume | HTPP004: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng lỏng Liquid Dietary supplement | Xác định pH Determination of pH value | 1~14 | HTPP005: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) |
| Xác định tỷ trọng Determination of relative density | 0,8~1,4 | HTPP007: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng rắn và lỏng Solid and Liquid Dietary supplement | Xác định hàm lượng Chì (Pb) Phương pháp F-AAS Determination of Lead content F-AAS method | 0,4 mg/kg | HTPP015:2016 |
| Xác định hàm lượng Cadimi (Cd) Phương pháp F-AAS Determination of Cadmium content F-AAS method | 0,3 mg/kg | HTPP016:2016 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng rắn và lỏng Solid and Liquid Dietary supplement | Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí Phương pháp đĩa thạch. Enumeration of total aerobic microorganisms. Colony count technique | 10 CFU/g 1 CFU/mL | HTPP050: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) |
| Xác định tổng số nấm men, nấm mốc. Phương pháp đĩa thạch. Enumeration of yeasts and moulds. Colony count technique | 10 CFU/g 1 CFU/mL | HTPP051: 2016 (ref: dược điển Việt Nam V) | |
| Thực phẩm (Bánh, sữa và sản phẩm sữa) Food (Cake, milk and milk product) | Phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất Detection and enumeration of presumptive Escherichia coli Most probable number technique | 0 MPN/g, mL | TCVN 6846: 2007 |
| Phát hiện và định lượng Coliform Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất Detection and enumeration of coliforms Most probable number technique | 0 MPN/g, mL | TCVN 4882: 2007 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Chúng ta không thể dạy bảo nào, bất kỳ câu chuyện châm ngôn đạo đức, bất kỳ một hệ thống khen thưởng hay trách phạt nào khác . "
Usinxki
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.