Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc - Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Nam Sông Tiền - Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc

Số hiệu
VILAS - 192
Tên tổ chức
Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc - Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Nam Sông Tiền - Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc
Địa điểm công nhận
- 180 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:16 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
20-04-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Nam Sông Tiền - Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc
Laboratory: Surveying Instruments Verification Center Branch Of Nam Song Tien Equipment Material & Consultant Corporation -Surveying Instruments Verification Center
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Đo đạc Nam Sông Tiền
Organization: Nam Song Tien Survey Equipment Material & Consultant Corporation
Lĩnh vực thử nghiệm: Đo lường – Hiệu chuẩn
Field of testing: Measurement – Calibration
Người quản lý/ Laboratorymanager: Lê Văn Thao
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Lê Văn Minh Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ All accredited calibrations
Lê Văn Thao
Số hiệu/ Code: VILAS 192
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 20/04/2024
Địa chỉ/ Address: 180 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Địa điểm/Location: 180 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại/ Tel: (028) 38443328 Fax: (028) 39974406
E-mail: [email protected] Website: namsongtiencorp.com
Lĩnh vực hiệu chuẩn: Độ dài Field of calibration: Length
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/Calibration and Measurement Capability (CMC)1
1 Máy thủy bình Automatic Level Instrument Độ chính xác Accuracy ≥ 1,0 mm/ 1 km HD02:2021 (Ref. ISO 17123-2: 2001) 0,7 mm
2 Máy kinh vĩ Theodolite Instrument Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1 HD03:2021 (Ref. ISO 17123-3: 2001) 1,1
3 Máy toàn đạc điện tử Total Station Instrument Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1 HD03:2021 (Ref. ISO 17123-3: 2001) 1,1
Độ chính xác đo cạnh Accuracy of distance ± (1,5+2 ppm×D) mm HD04:2021 (Ref. ISO 17123-4: 2012) 1,2 mm (D ≤ 160 m)
5 Thiết bị thu tín hiệu GNSS GNSS Receiver Độ chính xác phương ngang Accuracy of horizontal ≥ 8 mm+1 ppm HD08:2019 (Ref. ISO 17123-8:2015) ± 8,0 mm
Độ chính xác phương đứng Accuracy of vertical ≥ 15 mm+1 ppm ± 5,0 mm
Chú thích/ Note: - HD...: Qui trình hiệu chuẩn do phòng thử nghiệm xây dựng Laboratory-developed Procedure - (1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, thường dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Bạn luôn có thể tìm thấy mặt trời trong mình chỉ cần bạn tìm kiếm. "

Maxwell Maltz

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây