Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Nam Sông Tiền - Trung tâm Kiểm định Máy Thiết bị Đo đạc | ||||
Laboratory: | Surveying Instruments Verification Center Branch Of Nam Song Tien Equipment Material & Consultant Corporation -Surveying Instruments Verification Center | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Tư vấn và Vật tư Thiết bị Đo đạc Nam Sông Tiền | ||||
Organization: | Nam Song Tien Survey Equipment Material & Consultant Corporation | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Đo lường – Hiệu chuẩn | ||||
Field of testing: | Measurement – Calibration | ||||
Người quản lý/ Laboratorymanager: | Lê Văn Thao | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Lê Văn Minh | Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ All accredited calibrations | |||
| Lê Văn Thao | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 192 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 20/04/2024 | |
Địa chỉ/ Address: 180 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | |
Địa điểm/Location: 180 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | |
Điện thoại/ Tel: (028) 38443328 | Fax: (028) 39974406 |
E-mail: [email protected] | Website: namsongtiencorp.com |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
1 | Máy thủy bình Automatic Level Instrument | Độ chính xác Accuracy ≥ 1,0 mm/ 1 km | HD02:2021 (Ref. ISO 17123-2: 2001) | 0,7 mm |
2 | Máy kinh vĩ Theodolite Instrument | Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1″ | HD03:2021 (Ref. ISO 17123-3: 2001) | 1,1″ |
3 | Máy toàn đạc điện tử Total Station Instrument | Độ chính xác đo góc Accuracy of angle ≥ 1″ | HD03:2021 (Ref. ISO 17123-3: 2001) | 1,1″ |
Độ chính xác đo cạnh Accuracy of distance ± (1,5+2 ppm×D) mm | HD04:2021 (Ref. ISO 17123-4: 2012) | 1,2 mm (D ≤ 160 m) | ||
5 | Thiết bị thu tín hiệu GNSS GNSS Receiver | Độ chính xác phương ngang Accuracy of horizontal ≥ 8 mm+1 ppm | HD08:2019 (Ref. ISO 17123-8:2015) | ± 8,0 mm |
Độ chính xác phương đứng Accuracy of vertical ≥ 15 mm+1 ppm | ± 5,0 mm |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Bạn luôn có thể tìm thấy mặt trời trong mình chỉ cần bạn tìm kiếm. "
Maxwell Maltz
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.