Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Trung tâm kiểm định - hiệu chuẩn DakCom | ||||
Laboratory: | Verification - Calibration laboratory DakCom | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Danh Kiệt Thăng Long | ||||
Organization: | Danh Kiet Thang Long Company Limited | ||||
Lĩnh vực hiệu chuẩn: | Đo lường – Hiệu chuẩn | ||||
Field of calibration: | Measurement - Calibration | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: Nguyễn Viết Hường | |||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: Nguyễn Viết Hường | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Nguyễn Viết Hường | Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ Accredited calibrations | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 829 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 08/04/2024 | |
Địa chỉ/ Address: Số nhà108 phố Láng Hạ - phường Láng Hạ - Quận Đống Đa - TP Hà Nội No. 108 Lang Ha street -Lang Ha ward - Dong Da district - Ha Noi city | |
Địa điểm/Location: Số nhà 108 phố Láng Hạ - phường Láng Hạ - Quận Đống Đa - TP Hà Nội No 108 Lang Ha street -Lang Ha ward - Dong Da district - Ha Noi city | |
Điện thoại/ Tel: 024 37764679 | Fax: 024 37764869 |
E-mail: [email protected] | Website: https://danhkiet.com |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
| Máy thủy bình Levels | Độ lệch chuẩn đo cao/ Standard deviation height ≥ 0,8 mm/1 km | DK-TB-004 (2021) | 1,0 mm/1 km |
| Máy kinh vĩ Theodolites | Độ chính xác đo góc/ Accuracy of horizontal angel ≥ 1″ | DK-KV-004 (2021) | 1,0″ |
| Máy toàn đạc điện tử Electronic Total Stations | Độ chính xác đo góc/ Accuracy of horizontal angel ≥ 1″ | DK-TĐ-004 (2021) | 1,0″ |
Độ chính xác đo cạnh (*)/ Accuracy of distance ± ( 1,5 + 2ppm×D) mm [D]: m | 1,5 mm |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tự do trong lương tâm là cái thiện trong tinh thần chí cao vô thượng. "
Ciweger (Australia)
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.