Bộ phận Quản lý chất lượng thuộc phòng Sản xuất máy phát

Số hiệu
VILAS - 1269
Tên tổ chức
Bộ phận Quản lý chất lượng thuộc phòng Sản xuất máy phát
Đơn vị chủ quản
Công ty TNHH General Electric Hải Phòng
Địa điểm công nhận
- Lô H1-H6 & F13A, F13B, F14, F15 KCN Nomura Hải Phòng, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:29 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
24-03-2023
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Bộ phận Quản lý chất lượng thuộc phòng Sản xuất máy phát
Laboratory: Quality control department is under management of Wind Turbine Generator CoE
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH General Electric Hải Phòng
Organization: General Electric Haiphong Company Limited
Lĩnh vực: Đo lường - Hiệu chuẩn
Field: Measurement - Calibration
Người quản lý Laboratory manager: Nguyễn Thị Huệ
Người có thẩm quyền ký: Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
1 Nguyễn Thị Huệ Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ Accredited calibrations
Số hiệu/ Code: VILAS 1269
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 24/ 03/ 2023
Địa chỉ/ Address: Lô H1-H6 & F13A, F13B, F14, F15 KCN Nomura Hải Phòng, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng, Việt Nam Lot Lô H1-H6 & F13A, F13B, F14, F15, Nomura Industrial Zone, An Duong district, Hai Phong city, Vietnam
Địa điểm/Location: Lô H1-H6 & F13A, F13B, F14, F15 KCN Nomura Hải Phòng, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng, Việt Nam Lot Lô H1-H6 & F13A, F13B, F14, F15, Nomura Industrial Zone, An Duong district, Hai Phong city, Vietnam
Điện thoại/ Tel: +84 225.3 266 145
E-mail: [email protected]
Lĩnh vực Hiệu chuẩn: Độ dài Field of Calibration: Length
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ calibrated equipment Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 Calibration and Measurement Capability (CMC)1
1 Thước cặp Caliper Đến/to 1500 mm GEEHP-WQC-WI-P00-016 (2019) (8+9 x L) µm [L]: m
2 Panme đo ngoài Outside micrometer Đến/to 1200 mm GEEHP-WQC-WI-P00-015 (2019) (1+12 x L) µm [L]: m
3 Panme đo trong Inside Micrometer (200 ~ 2000) mm GEEHP-WQC-WI-P00-021 (2019) (6+10 x L) µm [L]: m
4 Thước đo chiều sâu Depth gauge Đến/to 300 mm GEEHP-WQC-WI-P00-022 (2019) (6+5 x L) µm [L]: m
Lĩnh vực Hiệu chuẩn: Lực Field of Calibration: Force
TT Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ calibrated equipment Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 Calibration and Measurement Capability (CMC)1
  1. 1
Cờ lê lực (điều chỉnh được) Torque wrench (Adjustable) (Type II, class A - ISO 6789) Đến/to 400 Nm GEEHP-WQC-WI-P00-014 (2019) 0,99 %
  1. 2
Cờ lê lực (giá trị cố định) Torque wrench (fixed adjustment) (Type II, class B - ISO 6789) (2 ~ 400) Nm 0,24 %
  1. 3
Súng lực, tuốc nơ vít lực (điều chỉnh được) Screwdriver (Adjustable) (Type II, class D -ISO 6789) (2 ~ 12) Nm 0,56 %
Ghi chú/ Note: - (1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, thường dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usually using a coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits. - GEEHP-WQC-WI-P00-…: Qui trình hiệu chuẩn do phòng thử nghiệm xây dựng / Laboratory-developed Procedures.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Thiên hạ không có nuôi bạn lớn ngày nào, lúc bạn khổ thiên hạ cũng không ở cạnh lo cho bạn, đau cho nỗi đau của bạn. Lúc bạn vui thiên hạ lại càng không quan tâm chưa kể là còn phần ganh ghét. Vậy hà cớ gì mà nhiều bạn cứ bận tâm lo sợ chuyện thiên hạ đánh giá cuộc đời của mấy bạn quá vậy? Kì chưa? "

Phan Ý Yên

Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây