Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thử nghiệm truyền dẫn quang |
Laboratory: | Optical Transmission Testing Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần cáp quang Việt Nam VINA-OFC |
Organization: | VietNam Optical Fiber Cable Joint Stock Company VINA-OFC J.S.C |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện - Điện tử |
Field of testing: | Electrical - Electronic |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Đồng Thị Hoàn | Các phép thử nghiệm được công nhận/ Accredited tests |
| Nguyễn Tiến Dũng |
Địa chỉ/Address: | Dốc Vân, xã Yên Viên, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội | ||||
Doc Van, Yen Vien commune, Gia Lam district, Ha Noi city | |||||
Địa điểm/Location: | 1. Dốc Vân, xã Yên Viên, huyện Gia Lâm, Tp. Hà Nội 2. Số 12, đường 15, Khu Công nghiệp VSIP, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh | ||||
1. Doc Van, Yen Vien commune, Gia Lam district, Ha Noi city 2. No. 12, Road 15, VSIP Industry Park, Tu Son city, Bac Ninh province | |||||
Điện thoại/ Tel: | 024-38780066 | Fax: | 024-38780063 | ||
E-mail: | [email protected] | Website: | www.vina-ofc.com.vn | ||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Cáp sợi quang Optical fibre cables | Hệ số suy hao quang. Phương pháp đo theo kỹ thuật tán xạ ngược Optical attenuation coefficient. The backscattering technique test method | - | IEC 60793-1-40-C:2019 ITU-T G650.1 (6.4.2):2018 |
| Tính liên tục quang. Phương pháp đo theo kỹ thuật tán xạ ngược Optical continuity. The backscattering technique test method | - | ||
| Chiều dài sợi quang. Phương pháp đo theo kỹ thuật tán xạ ngược Optical fibre length. The backscattering technique test method | - | ||
| Điểm suy hao tăng đột biến. Phương pháp đo theo kỹ thuật tán xạ ngược Optical fibre physical discontinuities. The backscattering technique test method | - | ||
| Thử khả năng chịu kéo căng Tensile performance test | - | IEC 60794-1-21 E1:2015 | |
| Thử khả năng chịu mài mòn Abrasion test | - | IEC 60794-1-21 E2:2015 | |
| Thử khả năng chịu nén Crush test | - | IEC 60794-1-21 E3:2015 | |
| Cáp sợi quang Optical fibre cables | Thử khả năng chịu va đập Impact test | - | IEC 60794-1-21 E4:2015 |
| Thử khả năng chịu uốn lặp lại Repeated bending test | - | IEC 60794-1-21 E6:2015 | |
| Thử khả năng chịu xoắn Torsion test | - | IEC 60794-1-21 E7:2015 | |
| Chảy hợp chất điền đầy Compound flow (drip) test | - | IEC 60794-1-21 E14:2015 | |
| Thử khả năng chịu uốn cong Bending test | - | IEC 60794-1-21 E11:2015 | |
| Thử khả năng chịu nhiệt độ biến đổi chu kỳ Temperature cycling test | - | IEC 60794-1-22 F1:2017 | |
| Thử khả năng chịu thấm nước Water penetration test | - | IEC 60794-1-22 F5:2017 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Cáp sợi quang Optical fibre cables | Đo bước sóng cắt Measurement of cut-off wavelength | - | IEC 60793-1-44:2011 |
| Đo hệ số tán sắc (CD) Measurement of chromatic dispersion | - | IEC 60793-1-42:2013 | |
| Đo độ dốc tán sắc tại điểm 0 Measurement of zero dispersion slope | - | IEC 60793-1-42:2013 | |
| Đo bước sóng tán sắc bằng 0 Measurement of zero dispersion wavelength | - | IEC 60793-1-42:2013 | |
| Đo tán sắc Mode phân cực (PMD) Phương pháp A Measurement of polarization mode dispersion Method A | - | IEC 60793-1-48:2017 | |
| Đo đường kính trường Mode Phương pháp B – Khẩu độ biến đổi trong trường xa Measurement of mode field diameter Method B – Variable aperture in the far field | - | IEC 60793-1-45:2017 | |
| Đo đường kính lớp vỏ phản xạ Measurement of cladding diemetter | - | IEC 60793-1-20:2014 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Một trong những bằng chứng rõ nét nhất cho tình bạn mà một người có thể dành cho người khác là nhẹ nhàng nói với bạn mình khuyết điểm của anh ta. Nếu có thứ gì hơn thế thì đấy chính là lắng nghe với sự biết ơn và sửa chữa sai lầm đó. "
Edward Bulwer Lytton
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.