Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thử nghiệm TNGEC | ||||
Laboratory: | TNGEC Testing laboratory | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Cơ khí Gang thép | ||||
Organization: | Gang Thep Engineering Joint Stock Company | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ | ||||
Field of testing: | Mechanical | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Trần Hoàng Hải | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Trần Hoàng Hải | Các phép thử được công nhận/Accredited tests | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 1391 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 09/11/2024 | |
Địa chỉ/ Address: Tổ 13 phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên Group 13, Cam Gia ward, Thai Nguyen city, Thai Nguyen province | |
Địa điểm/Location: Tổ 13 phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên Group 13, Cam Gia ward, Thai Nguyen city, Thai Nguyen province | |
Điện thoại/ Tel: 0208.3832198 | Fax: 0208.3833622 |
E-mail: [email protected] | Website: www.cokhigangthep.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Thép tấm, thép hình Steel plates, Steel sections | Thử kéo (xác định giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài) Tensile test (determination of yield point, tensile strength, elongation) | Đến/to 600 kN | TCVN 197-1:2014 JIS Z 2241 : 2011 |
| Thử uốn Bending test | Góc uốn/Angle: Đến/to 180o | TCVN 198:2008 JIS Z 2248 : 2006/Amendment 1:2014 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Chúa trời quyết định điều bạn phải đi qua. Bạn quyết định cách mình đi qua nó. "
Zig Ziglar
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.