Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Thử nghiệm NDT vật liệu |
Laboratory: | Material Non-Destructive Testing Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty Dịch vụ sửa chữa các nhà máy điện EVNGENCO 3 |
Organization: | EVNGENCO 3 Power Service Company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Không phá huỷ, Hoá |
Field of testing: | NDT, Chemical |
Người quản lý: | Trần Triết Khoa |
Laboratory manager: |
TT/ No | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Phan Văn Dũng | Các phép thử công nhận/ All accredited tests |
| Trần Triết Khoa | |
| Lương Quốc Thông |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Vật liệu kim loại và mối hàn Metallic materials and Welds | Phát hiện bất liên tục. Phương pháp kiểm tra thẩm thấu chất lỏng PT Discontinues detection. Liquid Penetrant Testing method | --- | ASTM E165/E165M-18 ASME Boiler & Pressure Vessel (B.P.V) Code, Section V, Article 6, 2021 |
| Vật liệu sắt từ Ferromagnetic materials | Phát hiện bất liên tục. Phương pháp kiểm tra từ tính MT Discontinues detection. Magnetic Particles Testing method | --- | ASTM E709-21 ASME Boiler & Pressure Vessel (B.P.V) Code, Section V, Article 7, 2021 |
| Vật liệu kim loại Metallic materials | Xác định chiều dày vật liệu. Phương pháp sóng siêu âm Measuring Thickness. Manual Ultrasonic method | (3 ~ 500) mm | ASTM E797-21 |
| Thép tấm Steel Plates | Kiểm tra bất liên tục. Phương pháp siêu âm bằng chùm tia thẳng Examination discontinuities. Strainght beam Ultrasonic Testing method | (6 ~ 200) mm | ASME Boiler & Pressure Vessel (B.P.V) Code, Section V, Article 23, SA 435, 2019 |
| Mối hàn Welds | Kiểm tra bất liên tục. Phương pháp siêu âm UT Examination discontinuities. Ultrasonic Testing method | (6 ~ 50) mm | ASME Boiler & Pressure Vessel (B.P.V) Code, Section V, Article 5, 2021 |
| Lớp phủ vật liệu không sắt từ trên nền vật liệu sắt từ (NF/Fe) Non-ferromagnetic coating on the ferromagnetic metal substrate | Xác định chiều dày lớp phủ vật liệu không sắt từ trên nền vật liệu sắt từ (NF/Fe) Measuring Coating Thickness of non-ferromagnetic coating on the ferromagnetic metal substrate | (20 ~ 1 000) mm | ASTM E376-19 |
| Lớp phủ vật liệu không dẫn điện trên nền vật liệu không sắt từ (NC/NF) Electrically non-conducting coating on the non-ferromagnetic metal substrate | Xác định chiều dày lớp phủ vật liệu không dẫn điện trên nền vật liệu không sắt từ (NC/NF) Measuring Coating Thickness of Electrically non-conducting coating on the non-ferromagnetic metal substrate | (5 ~ 1 000) mm | ASTM E376-19 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếucó)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ range of measurement | Phương pháp thử Test method | |
| Thép không gỉ Stainless Steels | Xác định thành phần hóa học các nguyên tố. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử Determination of the chemical compositions of elements. Atomic emission spectrometric analysis method | C | (0,005 ~ 0,25) % | ASTM E1086-22 |
Mn | (0,01 ~ 2,00) % | ||||
Si | (0,01 ~ 0,90) % | ||||
Ni | (7,50 ~ 13,00) % | ||||
Cr | (17,00 ~ 23,00) % | ||||
Cu | (0,01 ~ 0,30) % | ||||
Mo | (0,01 ~ 3,00) % |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Thước đo của một con người không nhất thiết nằm ở danh vọng hay địa vị, mà nằm ở việc anh ta đối xử với người khác như thế nào. "
Victor L. Brown
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1874, tại Sài Gòn, Triều đình Huế đã ký với Pháp một vǎn bản mang tên "Hiệp ước hoà bình và liên minh" (còn gọi là Hiệp ước Giáp Tuất). Đây là hiệp ước đầu hàng, mà nội dung chính là: Triều đình Huế chính thức công nhận chủ quyền của Pháp ở cả Lục tỉnh Nam Kỳ, Triều đình Huế không được ký hiệp ước thương mại với nước nào khác ngoài Pháp, phải thay đổi chính sách đối với đạo thiên chúa, phải để cho giáo sĩ tự do đi lại và hoạt động trên khắp nước Việt Nam; phải mở cửa sông Hồng, các cửa biển Thị Nại (thuộc Quy Nhơn), Ninh Hải (Hải Dương) và thành phố Hà Nội cho Pháp buôn bán. Tại các nơi đó, Pháp đặt lãnh sự quán và lãnh sự Pháp có quân lính riêng.