Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thử nghiệm điện |
Laboratory: | Electrical Testing Department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần sản xuất biến thế HBT Việt Nam |
Organization: | HBT Viet Nam Transformer Manufacture Joint Stock Company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện – Điện tử |
Field of testing: | Electrical - Electronic |
Người quản lý: | Nguyễn Đăng Nhiệm |
Laboratory manager: | Nguyen Dang Nhiem |
TT/ No | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Nguyễn Văn Khương | Các phép thử được công nhận/ All accredited tests |
| Nguyễn Thị Lê |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 09/01/2025 | |
Địa chỉ/Address: Lô CN 03-08, khu công nghiệp Ninh Hiệp, xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, Tp Hà Nội Lot CN 03-08, Ninh Hiep Industrial Park, Ninh Hiep Commune, Gia Lam District, Ha Noi Địa điểm/ Location: Đường TS3, Khu công nghiệp Tiên Sơn, phường Đồng Nguyên, Thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh TS3 Road, Tien Son Industrial Park, Dong Nguyen Ward, Tu Son City, Bac Ninh Province | |
Điện thoại/ Tel: 02223716007 E-mail: [email protected] | Website: https://maybienthehbt.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or products tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ Range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Máy biến áp điện lực đến 15 MVA, điện áp ≤ 35kV Power tranformer to 15 MVA, voltage ≤ 35 kV | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance | 25 V/ (250 V ~ 2,5 kVDC) 10kΩ/ (100 kΩ ~ 100 GΩ) | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) IEEE C57.152-2013 |
| Đo tỷ số biến áp và kiểm tra tổ đấu dây Measurement of voltage ratio and phase relationship check | 0,1 / (1 ~ 10 000) 0,1 mA / (10 mA ~ 2 A) (10; 40; 100; 200) V | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) IEEE C57.152-2013 | |
| Đo điện trở 1 chiều cuộn dây Measurement of winding resistance by DC current | 0,1 µΩ / (1 mΩ ~ 30 kΩ) 0,1 mA / (1 mA ~ 50 A) | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) IEEE C57.152-2013 | |
| Thử điện áp tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz Overvoltage withstand test at 50 Hz frequency | 0,1 kV / (1 ~ 100) kV 0,1 s /(1 ~ 300) s | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) | |
| Thử cách điện cảm ứng tại tần số 100 Hz Induced overvoltage test at 100 Hz frequency | 0,1 V /(1 ~ 1 000) V | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) | |
6. | Đo tổn hao không tải và dòng điện không tải Measurement of no-load loss and no-load current | 0,1 V / (20 ~ 1 000) V 0,1 A/ (0,5 ~ 100) A 0,1 W/ (0,1 W ~ 20 kW) Cosφ: 0,1 / (0,1 ~ 1,0) | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
7. | Đo trở kháng ngắn mạch và tổn thất có tải Measurement of short circuit impedance and load losses | 0,1 V/ (20 ~ 1 000) V 0,1 A/ (0,5 ~ 100) A 0,1 W/ (0,1 W ~ 20,0 kW) Cosφ: 0,1 / (0,1 ~ 1,0) | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
8. | Thử độ tăng nhiệt Temperature rise test | 0,1 ⁰C / (- 20 ⁰C ~ 150 ⁰C) 0,1 V/ (0,1 ~ 2000,0) V 0,1 A/ (0,5 ~ 100) A 0,1 µΩ/ (1 mΩ ~ 30 kΩ) | TCVN 6306-2:2006 (IEC 60076-2:1993) | |
9. | Máy biến áp điện lực đến 15 MVA, điện áp ≤ 35kV Power tranformer to 15 MVA, voltage ≤ 35 kV | Xác định độ ồn Determination of sound level | 1 dB/ (35 ~ 130) dB 0,1 V/ (20 ~ 400) V 0,1 A/ (0,5 ~ 6,0) A | IEC 60076-10:2020 |
10. | Thử độ kín Leakage test | 0,02 bar / (0,2 ~ 98) bar 0,1 s / (1 ~ 30 000) s | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
11. | Dầu cách điện Insulating oil | Thử điện áp đánh thủng Breakdown voltage test | 0,02 kV / (0,2 ~ 90) kV 0,1 s/ (1 ~ 300) s | IEC 60156:2018 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Bốn ý tưởng hay cho cuộc sống: Nhìn lại phía sau & Có kinh nghiệm! Nhìn lên phía trước & Thấy hy vọng! Nhìn ra xung quanh & Tìm được thực tại! Nhìn vào bên trong & Tìm thấy chính mình!Four beautiful thoughts of life: Look back & Get experience! Look forward & See hope! Look around & Find reality! Look within & Find yourself. "
Khuyết Danh
Sự kiện ngoài nước: Ơnít Milơ Hêminhây (Ernest Miller Hemingway) là nhà vǎn Mỹ nổi tiếng. Ông được giải thưởng Nôben vǎn học nǎm 1945. Là một bác sĩ, ông chỉ học hết trung học rồi đi viết báo. Đại chiến lần thứ nhất bùng nổ, ông tự nguyện tham gia với tư cách là một người cứu thương, và chính ông lại bị thương ở Italia. Sau chiến tranh, ông làm báo viết sách và sống nhiều nǎm ở châu Âu. Sáng tác của ông nhiều thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch và được viết với một phong cách độc đáo. Những tác phẩm tiêu biểu của ông "Giã từ vũ khí", (1929)"Những ngọn đồi xanh châu Phi", (1935) "Chết vào buổi chiều", (1932 "Chuộng nguyện hồn ai" (1940) rồi "Ông già và biển cả" v.v... Những nǎm cuối đời ông sống ở Cuba. Nǎm 1961, trong một chuyến trở về Mỹ chữa bệnh ông đã dùng súng sǎn tự sát ở nhà riêng vào ngày 2-7