Phòng thử nghiệm Cửu Long Seapro

Số hiệu
VILAS - 365
Tên tổ chức
Phòng thử nghiệm Cửu Long Seapro
Đơn vị chủ quản
Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Số 36 Bạch Đằng, phường 4, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:17 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
26-07-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng thử nghiệm Cửu Long Seapro
Laboratory: CuuLong Seapro Laboratory
Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long
Organization: CuuLong Seaproducts company – CuuLong Seapro
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa, Sinh
Field of testing: Chemical, Biological
Người quản lý / Laboratory manager: Nguyễn Thị Phương Chi Người có thẩm quyền ký / Approved signatory:
TT Họ và tên / Name Phạm vi được ký / Scope
1. Nguyễn Thị Phương Chi Các phép thử được công nhận / Accredited tests
2. Trần Thị Thu Vân
3. Cao Quế Hương
4. Từ Thị Thanh Tuyền
Số hiệu / Code: VILAS 365 Hiệu lực công nhận / Period of Validation: 26/07/2024 Địa chỉ / Address: Số 36 Bạch Đằng, phường 4, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Đia điểm / Location: Số 36 Bạch Đằng, phường 4, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Điện thoại / Tel: 091 884 9004 Fax: 02943 852078 E-mail: [email protected] Website: www.cuulongseapro.vn Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantify (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
Tôm và sản phẩm từ tôm Shrimp and shrimp products Xác định dư lượng Nitrofuran (AOZ) Kiểm sàng lọc kỹ thuật Elisa Determination of AOZ residue Screening test by ELISA technique 0.2µg/kg CLH-ELIS-NF 2020 Randox NF3465
Xác định dư lượng Chloramphenicol (CAP) Kiểm sàng lọc kỹ thuật Elisa Determination of CAP residue Screening test by ELISA technique 0.2µg/kg CLH-ELIS-CN 2020 Randox CN10171
Xác định dư lượngEnrofloxacine/Ciprofloxacine Kiểm sàng lọc kỹ thuật Elisa Determination of Enrofloxacine/ Ciprofloxacine residue Screening test by ELISA technique 10µg/kg CLH-ELIS-EC 2020 Randox EC3473
Ghi chú/ Note:
  • CLH-ELIS…: Hướng dẫn kỹ thuật do phòng thí nghiệm xây dựng/ Laboratory developed method
Lĩnh vực thử nghiệm: Sinh Field of testing: Biological
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantify (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
Tôm và sản phẩm từ tôm Shrimp and shrimp products Định lượng tổng vi sinh vật hiếu khí. Enumeration of Total Aerobic plate Count (TPC) 10 CFU/g BAM Chapter 3: 2001 revision 2020
Định lượng Coliforms Kỹ thuật đổ đĩa Enumeration of Coliforms Pour plate technique 10 CFU/g BAM Chapter 4: 2020. TCVN 6848:2007
Định lượng Escherichia coli Enumeration of the E.coli 10 CFU/g NMKL 125:2005
Phát hiện Salmonella spp. Detection of Salmonella spp. Phát hiện/ không phát hiện (Det/ND)/ 25g NMKL 71:1999 TCVN 10780-1: 2017
Chú thích/Note:
  • BAM: US FDA Bacteriological Analytical Manual (BAM)
  • Det/ND: detect not detected
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Anh có vẻ đẹp mơ màng của James Dean trong đôi mắt, còn em có đôi môi đỏ cổ điển mà anh thích. "

Taylor Swift

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây