Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Thử nghiệm chất lượng |
Laboratory: | Quality of testing laboratory |
Cơ quan chủ quản: | |
Organization: | Central plant protection joint stock company No.1 |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa |
Field of testing: | Chemical |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
1. | Đỗ Tiến Công | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
Địa chỉ / Address: 145 Hồ Đắc Di, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội | |
Địa điểm / Location: 145 Hồ Đắc Di, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 0243.8511967 | Fax: 0243.8572751 |
E-mail: [email protected] | Website: www. psc1.com |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: WP, WG, SC Pesticide formulations: WP, WG, SC | Xác định tỷ suất lơ lửng Determination of suspensibility | TCVN 8050:2016 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: WP, WG, SP Pesticide formulations: WP, WG, SP | Xác định khả năng thấm ướt Determination of wettability | TCVN 8050:2016 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: WP, WG, SC, EC, EW, ME, SP, SL Pesticide formulations: WP, WG, SC, EC, EW, ME, SP, SL | Xác định độ bọt Determination of persisten foam | TCVN 8050:2016 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: WG Pesticide formulations: WG | Xác định độ phân tán Determination of dispersibility | TCVN 8050:2016 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: WP, WG, SC Pesticide formulations: WP, WG, SC | Xác định độ mịn Phương pháp rây ướt Determination of particulate property Wet sieve method | TCVN 8050:2016 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật dạng: EC Pesticide formulations: EC | Xác định độ bền nhũ tương Determination of emulsion stability | TCVN 8382:2010 | |
| Thuốc bảo vệ thực vật Pesticides | Xác định hàm lượng Atrazine Phương pháp sắc ký khí Determination of Atrazine content Gas chromatography method | 0,8 % | TCVN 10161:2013 |
| Xác định hàm lượng Butachlor Phương pháp sắc ký khí Determination of Butachlor content Gas chromatography method | 0,2 % | TCVN 11735:2016 | |
| Xác định hàm lượng Fenobucarb Phương pháp sắc ký khí Determination of Fenobucarb content Gas chromatography method | 1,6 % | TCVN 8983:2011 | |
| Xác định hàm lượng Isoprothiolane Phương pháp sắc ký khí Determination of Isoprothiolane content Gas chromatography method | 0,2 % | TCVN 8749:2014 | |
| Xác định hàm lượng Pretilachlor Phương pháp sắc ký khí Determination of Pretilachlor content Gas chromatography method | 0,8 % | TCVN 8144:2009 | |
| Xác định hàm lượng Fenclorim Phương pháp sắc ký khí Determination of Fenclorim content Gas chromatography method | 1,1 % | TCCS 640:2017/BVTV | |
| Xác định hàm lượng Propiconazole Phương pháp sắc ký khí Determination of Propiconazole content Gas chromatography method | 2 % | TCCS 22:2011/BVTV | |
| Xác định hàm lượng Difenconazole Phương pháp sắc ký khí Determination of Difenconazole content Gas chromatography method | 1,4 % | TCCS 03/2003-CL |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tình yêu, chính là tín ngưỡng. Tin là có, không tin là không. "
Phá Đầu
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.