Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Thử Nghiệm Ắc quy |
Laboratory: | Laboratory of Battery Testing |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam |
Organization: | Dry Cell & Storage Battery Joint Stock Company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện - Điện tử |
Field of testing: | Electrical - Electronic |
Người quản lý/ Laboratory manager: Nguyễn Văn Toàn | |
Người có thẩm quyền ký/Approved signatory: |
TT/ No | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Nguyễn Văn Toàn | Các phép thử được công nhận tại Địa điểm 1/ Accredited tests at Location 1 |
| Phạm Hoàng Việt | Các phép thử được công nhận tại Địa điểm2/ Accredited tests at Location 2 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Ắc quy chì acid (xe hơi) Lead acid battery car | Kiểm tra dung lượng 20h Ce 20 hour capacity check Ce | Đến/to 1000 Ah | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.1) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.1) |
| Kiểm tra dung lượng dự trữ Cr,e Reserve capacity check Cr,e | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.2) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.2) | |
| Thử nghiệm tính năng khởi động Cranking performance test | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.3) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.3) | |
| Thử nghiệm chấp nhận nạp Charge acceptance test | Đến/to 50 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.4) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.4) | |
| Thử nghiệm bảo toàn nap Charge retention test | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.5) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.5) | |
| Thử nghiệm độ bền đối với acqui Endurance test for batteries Thử nghiệm ăn mòn Corrosion test Thử nghiệm độ bền chu kỳ Endurance in cycle test | - | IEC 60095-1:2018 TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.6) (Mục 9.6.1.1) (Mục 9.6.2) | |
| Thử nghiệm mức tiêu thụ nước Water consumption test | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.7) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.7) | |
| Thử nghiệm bảo toàn chất điện phân Electrolyte retention test | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.9) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.9) | |
| Tính năng khởi động đối với acqui nạp khan (hoặc nạp bảo quản) sau khi đưa vào kích hoạt Cranking performance for dry-charged (or conserved-charge) batteries after activation | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.10) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.10) |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Ắc quy chì acid (xe hơi) Lead acid battery (car) | Kiểm tra dung lượng 20h Ce 20 hours capacity check Ce | Đến/to 50 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.1) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.1) |
| Kiểm tra dung lượng dự trữ Cr,e Reserve capacity check Cr,e | Đến/to 50 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.2) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.2) | |
| Thử tính năng khởi động nhiệt độ tiêu chuẩn Cranking performance test standard temperature | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.3.1) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.3.1) | |
| Thử chấp nhận nạp Charge acceptance test | Đến/to 50 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.4) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.4) | |
| Thử bảo toàn nạp Charge retention test | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.5) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.5) | |
| Thử độ bền đối với acqui Endurance test for batteries | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.6) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.6) | |
Thử ăn mòn Corrosion test | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.6.1) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.6.1) | ||
Thử độ bền chu kỳ Endurance in cycle test | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.6.3) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.6.3) | ||
| Ắc quy chì acid (xe hơi) Lead acid battery (car) | Thử mức tiêu thụ nước Water consumption test | (1 ~ 60 000) g | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.7) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.7) |
| Thử bảo toàn chất điện phân Electrolyte retention test | - | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.9) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.9) | |
| Thử tính năng khởi động đối với acqui nạp khan (hoặc nạp bảo quản) sau khi đưa vào kích hoạt Cranking performance test for dry-charged (or conserved-charge) batteries after activation | Đến/to 1500 A | IEC 60095-1:2018 (Mục/Item 9.10) TCVN 7916-1:2008 (Mục/Item 9.10) | |
| Thử dung lượng 20h C20,e 20h rate capacity (C20,e) test | Đến/to 50 A | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.1) | |
| Thử dung lượng dự trữ RCe Reserve capacity (RCe) test | Đến/to 50 A | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.2) | |
| Thử tính năng khởi động lạnh CCA Cold cranking ampere (CCA) test | Đến/to 1500 A | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.3) | |
| Thử kiểm tra độ chấp nhận nạp Charge acceptance test | Đến/to 50 A | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.4) | |
| Thử tuổi thọ Light Load Light load endurance test | - | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.5.a) | |
| Thử tuổi thọ Heavy Load Heavy load endurance test | - | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.5.b) | |
| Thử lưu Charge retention test | Đến/to 1500 A | JIS D 5301:2019 (Mục/Item 10.10) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Người nghèo không phải là người không có đồng xu nào. Người nghèo là người không có ước mơ. "
Henry Ford
Sự kiện trong nước: Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu sinh ngày 1-7-1822, quê ở Tân Khánh, Bình Dương (Gia Định - Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay). Nǎm 1843 ông đỗ tú tài lúc 21 tuổi. Nǎm 1847 ông ra Huế học thêm để chờ khoa thi, bỗng nghe tin mẹ mất. Ông trở về chịu tang, dọc đường về ông bị bệnh rồi mù đôi mắt. Từ ấy ông an phận ở Gia Định dạy học và nhân dân quen gọi ông là Đồ Chiểu. Khi Pháp xâm chiếm, ông lui về Bến Tre dạy học và làm thuốc. Vốn nhiệt tình yêu nước, ông liên hệ mật thiết với các nhóm nghĩa binh của Trương Định. Ông tích cực dùng vǎn chương lòng yêu nước của sĩ phu và nhân dân. Ông làm vǎn tế "Vong hồn mộ nghĩa", thơ vǎn thương sót Trương Định, Phan Tòng và xót xa cái chết của Phan Thanh Giản. Ông có ba tác phẩm yêu nước là "Lục Vân Tiên", "Dương Từ Hà Mậu", "Ngư tiều y thuật vấn đáp". Nguyễn Đình Chiểu không những là một nhà thơ mà còn là một chiến sĩ, một nhà vǎn hoá của nhân dân ta hồi cuối thế kỷ XIX. Ông mất ngày 3-7-1888.