Phòng thử nghiệm

Số hiệu
VILAS - 1350
Tên tổ chức
Phòng thử nghiệm
Đơn vị chủ quản
Công ty Cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Lô C2, KCN Đồng An 2, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:31 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
14-01-2027
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS (Kèm theo quyết định số: / QĐ - VPCNCL ngày tháng 01 năm 2024 của Giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 1/3 Tên phòng thí nghiệm: Phòng thử nghiệm Laboratory: Testing Laboratory Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam Organization: Tien Phong Plastic South Joint Stock Company Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ Field of testing: Mechanical Người quản lý/ Laboratory manager: Trương Quỳnh Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Trương Quỳnh Các phép thử được công nhận/Accredited Tests 2. Trần Trọng Bình Số hiệu/ Code: VILAS 1350 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: Kể từ ngày /01/2024 đến ngày 14/01/2027 Địa chỉ/ Address: Lô C2, KCN Đồng An 2, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Lot C2, Dong An 2 Industrial Zone, Hoa Phu ward, Thu Dau Mot city, Binh Duong province Địa điểm/Location: Lô C2, KCN Đồng An 2, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Lot C2, Dong An 2 Industrial Zone, Hoa Phu ward, Thu Dau Mot city, Binh Duong province Điện thoại/ Tel: 0901 610 655 Fax: 0274 3589 418 E-mail: [email protected] Website: www.nhuatienphong.vn DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 1350 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/3 Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ Field of testing: Mechanical TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 1. Ống uPVC, HDPE, PP-R và phụ tùng uPVC, uPVC, HDPE, PP-R pipes and uPVC fittngs Xác định kích thước: + Đường kính (D) + Độ ovan + Độ dày (T) Determination of dinmension: + Diameter (D) + Ovanlity + Thickness (T) D đến/to 1200 mm T đến/to 100mm TCVN 6145:2007 (ISO 3126:2005) 2. Ống uPVC, HDPE, PP-R uPVC, HDPE, PP-R pipes Xác định độ bền áp suất bên trong ở 20°C Determination of resistance to internal pressure at 20°C đến/to 100 bar TCVN 6149-1,2:2007 (ISO 1167-1,2:2006) 3. Ống HDPE HDPE pipe Xác định độ bền áp suất bên trong ở 80°C Determination of resistance to internal pressure at 80°C đến 100 bar to 100 bar TCVN 6149-1,2:2007 (ISO 1167-1,2:2006) 4. Phụ tùng nhựa uPVC, HDPE, PP-R uPVC, HDPE, PP-R fittings Xác định độ bền áp suất bên trong ở 20°C Determination of resistance to internal pressure at 20°C đến 100 bar to 100 bar TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006) và/and TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3:2007) 5. Phụ tùng nhựa HDPE HDPE fitting Xác định độ bền áp suất bên trong ở 80°C Determination of resistance to internal pressure at 80°C đến 100 bar to 100 bar 6. Ống nhựa uPVC uPVC Pipes Thử kéo, xác định: + Ứng suất kéo tại điểm chảy + Ứng suất kéo tại điểm đứt + Độ giãn dài tại điểm đứt Tensile test, determination of: + Tensile strength at yield + Tensile at break + Elongation at break Đến/to 50 kN ISO 6259-1:2015 ISO 6259-2:2020 DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 1350 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 3/3 TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 7. Ống nhựa HDPE HDPE Pipes Thử kéo, xác định: + Ứng suất kéo tại điểm chảy + Độ giãn dài tại điểm đứt Tensile test, determination of: + Tensile strength at yield + Elongation at break Đến/to 50 kN ISO 6259-1,3:2015 8. Ống uPVC, HDPE, PP-R uPVC, HDPE, PP-R pipes Xác định sự thay đổi kích thước theo chiều dọc Determination of longitudinal reversion - TCVN 6148:2007 (ISO 2505:2005) 9. Ống và phụ tùng uPVC uPVC pipe and fittings Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat Determination of Vicat softening temperature - TCVN 6147-1,2:2003 (ISO 2507-1,2:1995) 10. Ống uPVC uPVC pipe Xác định độ bền va đập bên ngoài Phương pháp vòng tuần hoàn Determination of resistance to external blows The round-the-clock method - BS EN ISO 3127:2017 Ghi chú/Note: - ISO: International Organization for Standardization - BS EN: British Standard incorporating a European Standard
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Tự do không bao giờ được kẻ áp bức tự nguyện trao; nó phải được người bị áp bức đòi hỏi. "

Martin Luther King Jr.

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây