Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm và quản lý chất lượng nước |
Laboratory: | Water Quality Control Department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông |
Organization: | Hadong water one member limitted liability company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa |
Field of testing: | Chemical |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Hoàng Văn Thắng | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Nguyễn Thị Thanh Nga | |
| Trần Thị Tô Phượng |
Địa chỉ / Address: Số 2A phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội | |
Địa điểm / Location: Số 2A phố Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 0433 824 317 | Fax: |
E-mail: [email protected] | Website: hadowa.net.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Nước sạch Domestic water | Xác định pH Determination of pH | 4 ~ 10 | TCVN 6492:2011 |
| Xác định độ đục Determination of Turbidity | 0,3 NTU | TCVN 6184:2008 (ISO 7027:1999) | |
| Xác định hàm lượng Amoni Phương pháp Nessler Determination of Amonium content Nessler method | 0,6 mg/L | HANA HI 83200 | |
| Xác định hàm lượng Sắt Phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin Determination of Iron content Spectrophotometric method using 1,10-phenantrolin | 0,15 mg/L | HANA HI 83200 | |
| Xác định hàm lượng Nitrit Phương pháp so màu Determination of Nitrit content Colorimetric method | 0,05 mg/L | HADOWA.01 (2022) (Ref: SMEWW 4500 NO2B:2017) | |
| Xác định hàm lượng Mangan Phương pháp dùng chất chỉ thị PAN Determination of Maganese content PAN indicator method | 0,07 mg/L | HANA HI 83200 | |
| Xác định chỉ số Pecmanganat Phương pháp chuẩn độ Determination of Pecmanganat index Titrimetric method | 1 mg/L | TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993) | |
| Nước sạch Domestic water | Xác định tổng Canxi và Magie Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium and magnesium EDTA titrimetric method | 10 mg/L (CaCO3) | TCVN 6224:1996 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Cách chắc chắn nhất để làm hỏng người trẻ tuổi là hướng dẫn anh ta coi trọng những ai suy nghĩ giống nhau hơn là những ai tư duy khác biệt. "
Friedrich Nietzsche
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.