Phòng Thí nghiệm và Kiểm định

Số hiệu
VILAS - 264
Tên tổ chức
Phòng Thí nghiệm và Kiểm định
Đơn vị chủ quản
Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng. Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Địa điểm công nhận
- Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:16 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
15-08-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION (Kèm theo Quyết định số: /QĐ-VPCNCL ngày tháng 08 năm 2023 của Giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 1/3 Tên phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm và Kiểm định Laboratory: Testing and Verifying Department Cơ quan chủ quản: Viện Chuyên ngành Kết cấu Công trình Xây dựng Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng Organization: Institute of Building Structures Vietnam Institute for Building Science and Technology Lĩnh vực thử nghiệm: Đo lường – Hiệu chuẩn Field of testing: Measurement – Calibration lý/ Chu Công Cẩn Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Hoàng Anh Giang Các phép hiệu chuẩn được công nhận/ Accredited calibrations 2. Chu Công Cẩn Số hiệu/ Code: VILAS 264 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 15/08/2026. Địa chỉ/ Address: Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Địa điểm/Location: Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Điện thoại/ Tel: 84.24.62670817 Fax: 84.24.62692708 E-mail: [email protected] Website: http://www.ibst.vn DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION VILAS 264 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/3 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Lực – Độ cứng (x) Field of calibration: Force – Hardness (x) TT Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 / Calibration and Measurement Capability (CMC)1/ 1. Máy thử độ bền kéo nén Tensile compress testing machines Đến/ Up to 2 200 kN ĐLVN 109 : 2002 0,46 % 2. Thiết bị đo lực Force measuring instrument Đến/ Up to 2 200 kN ĐLVN 108 : 2002 0,5 % 3. Kích thủy lực Hydraulic jacks Đến/ Up to 5 000 kN QTHC 01:2016 1,1 % Lĩnh vực hiệu chuẩn: Nhiệt Field of calibration: Temperature TT Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 / Calibration and Measurement Capability (CMC)1/ 1. Nhiệt kế chỉ thị hiện số và tương tự Digital and analog thermometer (50 ~ 650) ºC ĐLVN 138 : 2004 0,5 C Lĩnh vực hiệu chuẩn: Độ dài Field of calibration: Length TT Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 / Calibration and Measurement Capability (CMC)1/ 1. Đồng hồ so Dial indicator Đến / to 25 mm d ≤ 0,002 mm ĐLVN 75:2001 1,6 μm Đến/ to 25 mm d ≤ 0,005 mm 3,1 μm Đến/ to 25 mm d ≤ 0,01 mm 5,9 μm DANH MỤC PHÉP HIỆU CHUẨN ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED CALIBRATION VILAS 264 AFL 01/13 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 3/3 Lĩnh vực hiệu chuẩn: Áp suất (x) Field of calibration: Pressure (x) TT Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 / Calibration and Measurement Capability (CMC)1/ 1. Áp kế lò xo và hiện số Pressure gauge with digital and dial indicating type Đến/ to 35 bar ĐLVN 76:2001 0,028 bar (35 ~ 400) bar 0,36 bar (400 ~ 1 000) bar 1,4 bar Lĩnh vực hiệu chuẩn: Khối lượng (x) Field of calibration: Mass (x) TT Tên đại lượng hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measured quantities/ Equipment calibrated Phạm vi đo Range of measurement Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1 / Calibration and Measurement Capability (CMC)1/ 1. Cân kỹ thuật (Cân cấp chính xác 2) Technical Balance (Balance class 2) 100 g QTHC 02:2018 0,81 mg (100 ~ 400) g 1,1 mg (400 ~ 6 000) g 15 mg (6 ~ 15) kg 0,47 g (15 ~ 30) kg 0,94 g (30 ~ 40) kg 1,9 g Chú thích/ Note: - (x) Phép hiệu chuẩn có thực hiện tại hiện trường/ Calibration on-site - QTHC: Quy trình hiệu chuẩn do phòng thí nghiệm xây dựng/ Laboratory developed procedures - ĐLVN: Văn bản Kỹ thuật đo lường Việt nam/ Vietnamese text measurement techniques 1) Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC) được thể hiện bởi độ không đảm bảo đo mở rộng, diễn đạt ở mức tin cậy 95%, dùng hệ số phủ k=2 và công bố tối đa tới 2 chữ số có nghĩa. Calibration and Measurement Capability (CMC) expressed as an expanded uncertainty, expressed at approximately 95% level of confidence, usinga coverage factor k=2 and expressed with maximum 2 significance digits.
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Kỹ năng giao tiếp là một công cụ quan trọng trong cuộc hành trình theo đuổi mục tiêu, dù là với gia đình, đồng nghiệp hay khách hàng của bạn. "

Les Brown

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây