Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm và bảo trì | ||||||
Laboratory: | Testing and Servicing Laboratory | ||||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Xây lắp và bảo trì cơ điện PIDI | ||||||
Organization: | Electro - mechanical servicing and construction Joint Stock Company | ||||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện – Điện tử | ||||||
Field of testing: | Electrical – Electronic | ||||||
Người quản lý/ Laboratorymanager: | Đào Văn Hòa | ||||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||||
| Nguyến Anh Dũng | Các phép thử được công nhận/ All accredited tests | |||||
| Đào Văn Hòa | ||||||
| Trần Quang Hùng | ||||||
Số hiệu/ Code: VILAS 1037 | |||||||
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 03/12/2023 | |||||||
Địa chỉ/ Address: Số A14/25, Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Tp Hà Nội | |||||||
Địa điểm/Location:Số A14/25, Láng Hạ, phường Thành công, quận Ba đình, Tp Hà Nội | |||||||
Điện thoại/ Tel: 024 3565 8895 - 090 413 6713 | Fax: 024 3565 8894 | ||||||
E-mail: [email protected] | Website: | ||||||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
1. | Máy biến áp điện lực Power transformer | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | 500 V/ 1 000 MΩ 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) TCVN 6306-3:2006 |
2. | Đo điện trở một chiều các cuộn dây trạng thái nguội (x) Measurement of winding resistance by DC current at reality cool state | (0,005 ~ 999) Ω Cấp chính xác/ Accuracy: 0,5 | ||
3. | Đo tỷ số biến áp và kiểm tra tổ đấu dây (x) Measurement of voltage ratio and check of vector group | (1 ~ 200) Cấp chính xác/ Accuracy: 0,5 | ||
4. | Máy cắt điện xoay chiều cao áp High voltage circuit breaker | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 8096-200:2010 (IEC 62271-200:2011) TCVN 6099-1:2016 (IEC 60060-1:2010) |
5. | Đo điện trở tiếp xúc (x) Measurement of contact resistance | Đến/ Up to 999 μΩ Cấp chính xác/ Accuracy: 0,5 | ||
6. | Thử điện áp xoay chiều tăng tần số công nghiệp (x) Power frequency withstanding voltage test | Đến/ Up to 50 kV f: 50 Hz | ||
7. | Cầu dao cách ly và dao nối đất High voltage alternating current disconnectors and earthing switches | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) TCVN 6099-1:2016 (IEC 60060-1:2010) |
8. | Đo điện trở tiếp xúc (x) Measurement of contact resistance | Đến/ Up to 999 μΩ Cấp chính xác/ Accuracy: 0,5 | ||
9. | Thử điện áp xoay chiều tăng cao 50 Hz (x) Power frequency withstanding voltage test | Đến/ Up to 50 kV f: 50 Hz | ||
| Sứ cách điện Insulators | Kiểm tra ngoại quan chất lượng bề mặt và đo điện trở cách điện (x) Visual surface quality checking and measurement of insulation resistance | 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 7998-1:2009 (IEC 60383-1:1993) TCVN 6099-1:2016 (IEC 60060-1:2010) |
11. | Kiểm tra độ bền cách điện ở trạng thái khô (x) Power frequency high voltage test | Đến/ Up to 50 kV f: 50 Hz | ||
12. | Cáp điện lực đến ≤ 22kV Power cable ≤ 22kV | Đo điện trở cách điện trước và sau khi thử cao áp (x) Measurement of insulation resistance | 500 V/ 1 000 MΩ 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 5935-1:2013 (IEC 60502:2009) TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005) |
13. | Thử cao áp một chiều và đo dòng điện rò (x) DC high voltage test and measurement of the leakage current | U: 70 kVDC (10 ~ 1 000) μA Đến/ Up to 15 mA | ||
14. | Chống sét van Surge arresters | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | 500 V/ 1 000 MΩ 2 500 V/ 100 000 MΩ | TCVN 8097-1:2010 TCVN 6099-1:2016 (IEC 60060-1:2010) |
15. | Thử điện áp phóng điện tần số 50Hz, chống sét điện áp định mức Ur ≤ 35 kV (x) Power-frequency voltage sparkover tests for arrester voltage class Ur ≤ 35kV | Điện áp/ Voltage (2 ~ 50) kV | ||
16. | Hệ thống nối đất Grounding system | Kiểm tra ngoại quan các phần tử của cơ cấu nối đất và đo điện trở nối đất (x) Checking visual grounding elements and measurement of grounding impedance resistance | Đến/ Up to 200 Ω Độ chính xác/Accuracy: ± 3 % | QT-06 (2017) (Tham khảo/ Ref.TCVN 4756:1989) |
17. | Tụ điện nâng cao hệ số cosɸ u ≤ 500 VAC Shunt capacitors for improving cosɸ factor u ≤ 500 VAC | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | 500 V/ 1 000 MΩ | TCVN 9889-1:2013 (IEC 60931-1:1996) TCVN 8083-1:2009 (IEC 6083-1:2002) |
18. | Kiểm tra dung lượng tụ (x) Capacitance measurement | U ≤ 500 V f: 50 Hz Q: (1 ~ 60) kVAr Độ chính xác/Accuracy: ± 2 % | ||
19. | Aptomat Low voltage circuit breaker | Đo điện trở cách điện (x) Measurement of insulation resistance | Đến/ Up to 2 000 MΏ U: 500 VDC | TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2009) |
20. | Thử nghiệm đặc tính dòng cắt tức thời và dòng cắt có thời gian (x) Instantaneous (magnetic) trip test and inverse-time over current trip test | I ≤ 5 000 A t: (0,5 ~ 999) s |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Bệnh tật và thuốc chữa giống như hai phe phái trong một thị trấn đang bị vây hãm; mỗi bên cấu xé tan nát bên kia, nhưng cả hai lại đồng lòng chống lại kẻ thù chung, Tự nhiên. "
Lord Francis Jeffrey
Sự kiện khác: Mari Quiri sinh ngày 7-11-1867 tại vacsava, Ba Lan. Bà học Đại học ở Paris. Nǎm 1893 bà đỗ cử nhân vật lý. Nǎm 1894 đỗ thứ nhì cử nhân toán học. Nǎm 1898 bà cùng với chồng là nhà Bác học Pie Quiri đã phát hiện ra nguyên tố phóng xạ lớn mà ông bà đặt tên là Pôlôni, là nguyên tố mang tên quê hương Ba Lan của bà. Sau đó ông bà lại khám phá ra chất phóng xạ Rađi và sự tách ly được chất này từ một tấn quặng. Nǎm 1903, Viện Hàn Lâm khoa học Thụy Điển tặng ông bà giải thưởng Nôben về Vật lý và trường đại học Paris tặng Mari Quiri danh hiệu Tiến sĩ khoa học vật lý hạng xuất sắc. Nǎm 1911 Mari Quiri được tặng giải thưởng Nôben lần thứ hai. Nǎm 1914 bà được bổ nhiệm làm Giám đốc Viện Rađiom. Đây là cơ sở đầu tiên trên thế giới sử dụng chất phóng xạ Rađi để điều trị bệnh ung thư. Sau đó bà được bầu vào Viện Hàn lâm Y học Pháp, Phó chủ tịch Uỷ ban quốc tế hợp tác trí thức. Mari Quiri mất ngày 4-7-1934. Mặc dầu thời gian đã trôi đi, biết bao các phát minh khoa học vĩ đại ra đời, song nhân loại sẽ mãi mãi không quên người phụ nữ đã góp phần mở đầu cho nền khoa học nguyên tử của thế kỷ XX.