Phòng thí nghiệm thép Nam Kim

Số hiệu
VILAS - 1417
Tên tổ chức
Phòng thí nghiệm thép Nam Kim
Đơn vị chủ quản
Công ty cổ phần thép Nam Kim
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Lô A1, đường Đ2, khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:10 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
10-01-2025
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm thép Nam Kim
Laboratory: Nam Kim Steel Laboratory
Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần thép Nam Kim
Organization: Nam Kim Steel Joint Stock Company
Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ, Hóa
Field of testing: Mechanical, Chemical
Người quản lý/ Laboratory manager: Thái Hoàng Phú Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory :
TT Họ và tên/Name Phạm vi được ký/Scope
Võ Hoàng Vũ Các phép thử được công nhận/Accredited tests
Nguyễn Vinh An
Phan Đình Khoa
Thái Hoàng Phú
Số hiệu/ Code: VILAS 1417 Hiệu lực/Validation: 10/01/2025 Địa chỉ/Address: Lô A1, đường Đ2, khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam Lot A1, Đ2 Street, Dong An 2 Industrial Park, Hoa Phu Ward, Thu Dau Mot City, Binh Duong Province, Vietnam Địa điểm PTN/Lab location: Lô A1, đường Đ2, khu công nghiệp Đồng An 2, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam Lot A1, Đ2 Street, Dong An 2 Industrial Park, Hoa Phu Ward, Thu Dau Mot City, Binh Duong Province, Vietnam Tel: (+84)274 3748 848 Fax: (+84)274 3748 868 E-mail: [email protected] website: www.tonnamkim.com Lĩnh vực thử nghiệm: Field of testing: Mechanical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Vật liệu kim loại: thép cán nóng, thép cán nguội, tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn mạ kẽm phủ màu, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu Metallic materials: hot rolled coil, cold rolled coil, galvanized steel sheet in coil, Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet in coil, prepainted galvanized steel sheet in coil, prepainted Aluminium-Zinc coated steel sheet in coil Thử kéo Tensile test Đến/to 100 kN JIS Z 2241:2011 ASTM E8/E8M-16a ISO 6892-1:2019 BS EN ISO 6892-1:2019 AS 1391:2020
Xác định độ cứng Rockwell: HRB, HR15T, HR30T, HR45T Determination of Rockwell hardness: HRB, HR15T, HR30T, HR45T Đến/ to: 100 HRB 93 HR15T 82 HR30T 72 HR45T JIS Z 2245:2016 ASTM E18-20 ISO 6508-1:2016 BS EN ISO 6508-1:2016 AS 1815.1-2007
Tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm Galvanized steel sheet in coil, Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet in coil Xác định khối lượng lớp m Determination of coating mass Đến/ to: 600 g/m2 JIS H 0401:2013 ASTM A90/A90M-13 BS EN 10346:2015 AS 2331.2.1-2001
Tôn mạ kẽm phủ màu, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu Prepainted galvanized steel sheet in coil, prepainted Aluminium-Zinc coated steel sheet in coil Thử độ cứng bút chì Film hardness by pencil test 6B-5B-4B-3B-2B-B-HB-F-H-2H-3H-4H-5H-6H ASTM D3363-05 (R2011) JIS G 3312 : 2019 JIS G 3322 : 2019
Xác định độ dày màng sơn khô Determination of dry film thickness (2 ~ 50) µm ASTM D4138-07a (2019) ISO 2808:2019 BS EN ISO 2808:2019
Thử bền uốn t-bend T-bend test - ASTM D4145-10 JIS G 3312 : 2019 JIS G 3322 : 2019 AS/NZS 2728:2013
Thử bền dung môi MEK Solvent resistance (MEK) - ASTM D7835/D7835M-19
Vật liệu kim loại: tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn mạ kẽm phủ màu, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu Metallic materials: galvanized steel sheet in coil, Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet in coil, prepainted galvanized steel sheet in coil, prepainted Aluminium-Zinc coated steel sheet in coil Thử nghiệm phun sương muối trong môi trường trung tính (NSS) Neutral salt spray test (NSS) - ASTM B117-16 ISO 9227:2017 BS EN ISO 9227:2017 JIS Z 2371:2015
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Thép cacbon và hợp kim thấp Carbon and low - alloy Steels Phân tích thành phần hóa học thép cacbon và hợp kim thấp bằng phương pháp quang phổ phát xạ Analysis of carbon and low-alloy steel by spark atomic emission spectrometry C: (0,02~1,1) % Mn: (0,02~2,0) % Si: (0,001~1,54) % S: (0,001~0,055) % P: (0,001~0,085) % ASTM E415-17
Ghi chú/ Notes: - JIS : Japanese Industrial Standards - ASTM: American Society for Testing and Materials - AS: Australian Standard
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Khi phụ nữ cân nhắc việc kết hôn, chuyện tình cảm là quan trọng, hoàn cảnh gia đình đối phương cũng quan trọng, không thể không nắm rõ cái gì, đến đối phương là người như thế nào cũng không biết, nóng đầu lên là bổ nhào vào, quá ư võ đoán. Thời gian dài rồi sẽ biết, tình cảm mãnh liệt và hôn nhân là hai chuyện khác nhau. "

Bất Kinh Ngữ

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây