Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm Nedspice | |||||||||||||||
Laboratory: | Nedspice Laboratory | |||||||||||||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Chế biến gia vị Nedspice Việt Nam | |||||||||||||||
Organization: | Nedspice Processing Viet Nam Co.Ltd | |||||||||||||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Sinh | |||||||||||||||
Field of testing: | Biological | |||||||||||||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Trần Thoại Ngọc | |||||||||||||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
| ||||||||||||||||
Số hiệu/ Code: VILAS 1062 | ||||||||||||||||
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 15/11/2024 | ||||||||||||||||
Địa chỉ/ Address: Khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | ||||||||||||||||
Địa điểm/Location: Khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | ||||||||||||||||
Điện thoại/ Tel: 0274 3718 005 | Fax: 0274 3747 996 | |||||||||||||||
E-mail: [email protected] | Website: www.nedspice.com | |||||||||||||||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test method |
| Gia vị: (Tiêu, Gừng, Đậu khấu, Quế, Hạt rau mùi, Thì là) Spices: (Pepper, Ginger, Nutmeg, Cassia, Coriander, Cumin) | Định lượng Escherichia coli dương tính β-Glucuronidaza Phát hiện và kỹ thuật tính số có sác xuất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl β-D-Glucuronid Enumeration of beta-glucuronidase-positive Escherichia coli Detection and most probable number technique using 5-bromo-4-chloro-3-indolyl β-D-glucuronide | 0 MPN/g | ISO 16649-3:2015 |
| Phát hiện, định lượng Coliforms Kỹ thuật đếm số có sác xuất lớn nhất Detection and enumeration of Coliforms Most probable number technique | Phát hiện/g Detection/g | ISO 4831:2006 | |
| Định lượng Bacillus cereus giả định trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C Enumeration of presumptive Bacillus cereus Colony-count technique at 300C | 10 CFU/g | ISO 7932:2004 Amendment 1:2020 | |
| Gia vị: (Tiêu, Gừng, Đậu khấu, Vỏ nhục đậu khấu, Hạt rau mùi, Thì là) Spices: (Pepper, Ginger, Nutmeg, Mace, Coriander, Cumin) | Phát hiện Salmonella spp. Detection of Salmonella spp. | Phát hiện/ 50g Detection/50g | ISO 6579-1:2017 Amendment 1:2020 |
| Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C Enumeration of microorganisms Colony count technique at 300C | 10 CFU/g | ISO 4833-1:2013 | |
| Định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker Enumeration of coagulase-positive staphylococci (Staphylococcus aureus and other species) Technique using Baird-Parker agar medium | 10 CFU/g | ISO 6888-1:2021 | |
| Gia vị: (Tiêu, Gừng, Đậu khấu, Vỏ nhục đậu khấu, Hạt rau mùi, Thì là) Spices: (Pepper, Ginger, Nutmeg, Mace, Coriander, Cumin) | Phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc Detection and enumeration of Enterobacteriaceae Colony count technique | 10 CFU/g | ISO 21528-2:2017 |
| Gia vị: (Tiêu, Gừng, Đậu khấu, Vỏ nhục đậu khấu) Spices: (Pepper, Ginger, Nutmeg, Mace) | Định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid Enumeration of β-glucuronidase-positive Escherichia coli Colony-count technique at 440C using 5-bromo-4-chloro-3-indolyl β-D-glucuronide | 10 CFU/g | ISO 16649-2:2001 |
| Định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Enumeration of Coliforms Colony-count technique | 10 CFU/g | ISO 4832:2006 | |
| Phát hiện Salmonella spp. Detection of Salmonella spp. | Phát hiện/ 25g Detection/25g | ISO 6579-1:2017 Amendment 1:2020 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Hãy kiềm chế lạc thú bằng sự thận trọng, cụm từ “chán ngấy” đầy đáng sợ sẽ khó xuất hiện trên trái tim bạn hơn. "
Francis Quarles
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1874, tại Sài Gòn, Triều đình Huế đã ký với Pháp một vǎn bản mang tên "Hiệp ước hoà bình và liên minh" (còn gọi là Hiệp ước Giáp Tuất). Đây là hiệp ước đầu hàng, mà nội dung chính là: Triều đình Huế chính thức công nhận chủ quyền của Pháp ở cả Lục tỉnh Nam Kỳ, Triều đình Huế không được ký hiệp ước thương mại với nước nào khác ngoài Pháp, phải thay đổi chính sách đối với đạo thiên chúa, phải để cho giáo sĩ tự do đi lại và hoạt động trên khắp nước Việt Nam; phải mở cửa sông Hồng, các cửa biển Thị Nại (thuộc Quy Nhơn), Ninh Hải (Hải Dương) và thành phố Hà Nội cho Pháp buôn bán. Tại các nơi đó, Pháp đặt lãnh sự quán và lãnh sự Pháp có quân lính riêng.