Phòng Thí Nghiệm Hóa Học và Sinh Học

Số hiệu
VILAS - 298
Tên tổ chức
Phòng Thí Nghiệm Hóa Học và Sinh Học
Đơn vị chủ quản
Công Ty TNHH Thủy Sản Hải Long Nha Trang
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Lô C, Khu Công Nghiệp Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:17 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
19-10-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Thí Nghiệm Hóa Học và Sinh Học
Laboratory: Laboratory of Chemistry and Biology
Cơ quan chủ quản: Công Ty TNHH Thủy Sản Hải Long Nha Trang
Organization: Dragon Waves Frozen Food Factory Co.,LTD
Lĩnh vực thử nghiệm: Sinh, Hóa
Field of testing: Biological, Chemical
Người quản lý: Hứa Hoàng Thiện
Laboratory manager: Hua Hoang Thien
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Hứa Hoàng Thiện Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
Phạm Thị Khánh Vân
Số hiệu/ Code: VILAS 298
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 19/10/2024
Địa chỉ/ Address: Lô C, Khu Công Nghiệp Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa Lot C Suoi Dau industrial zone, Suoi Tan commune, Cam Lam district, Khanh Hoa province, Viet Nam
Địa điểm/Location:Lô C, Khu Công Nghiệp Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa Lot C Suoi Dau industrial zone, Suoi Tan commune, Cam Lam district, Khanh Hoa province, Viet Nam
Điện thoại/ Tel: +84 258 3743296 Fax: +84 258 743358
E-mail: [email protected] Website: www.dragonwaves.com
Lĩnh vực thử nghiệm: Sinh học Field of testing: Biological
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any) / range of measurement Phương pháp thử/ Test method
1. Fish Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí ở 300C Enumeration of Aerobic microorganisms at 300C 10 CFU/g TCVN 9977:2013 AOAC 990.12
2. Định lượng vi khuẩn Coliforms Phương pháp sử dụng đĩa đếm PetrifilmTM Enumeration of Coliforms bacteria Method using PetrifilmTM count plate 10 CFU/g TCVN 9975:2013 AOAC 991.14
3. Định lượng vi khuẩn Escherichia coli Phương pháp sử dụng đĩa đếm PetrifilmTM Enumeration of Escherichia coli Method using PetrifilmTM count plate 10 CFU/g TCVN 9975:2013 AOAC 991.14
4. Định lượng Staphylococcus Aureus Enumeration of Staphylococcus aureus 10 CFU/g NMKL 66:2009
5. Phát hiện Salmonella spp. Detection of Salmonella spp Phát hiện/25g NMKL 71:1999
6. Phát hiện Vibrio parahaemolyticus Detection of Vibrio parahaemolyticus Phát hiện/25g NMKL 156-1997
7. Định lượng Clostridia khử Sulphite Enumeration of sulphite reducing Clostridia 10 CFU/g NMKL 56:2015
8. Định lượng Clostridium Perfringens Enumeration of Clostridium perfringens 10 CFU/g TCVN 4991:2005 (ISO 7037:2004)
9. Định lượng nấm men, nấm mốc Enumeration of moulds and Yeasts 10 CFU/g NMKL 98:2005
10. Fish Phát hiện Listeria monocytogenes Detection of Listeria monocytogenes Phát hiện/25g NMKL 136:2010
11. Nước sạch Domestic water Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí Enumeration of Aerobic microorganism 1 CFU/mL ISO 6222-1999
12. Định lượng vi khuẩn Coliforms Phương pháp màng lọc Enumeration of Coliforms bacteria Membrane filtration method 1 CFU/mL TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1-2014)
13. Định lượng vi khuẩn Escherichia coli Phương pháp màng lọc Enumeration of Escherichia coli bacteria Membrane filtration method 1 CFU/mL TCVN 6187-1:2019 (ISO 9308-1-2014)
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa học Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any) / range of measurement Phương pháp thử/ Test method
1. Fish Xác định hàm lượng Histamine bằng kít thử MaxSignal Histamine Enzymatics Assay Determination of Histamine content by Elisa test kit MaxSignal Histamine Enzymatics Assay 5.0 mg/kg HDCL-PP04 (2020) PerkinElmer, Cat.: 1032, ELISA
2. Xác định hàm lượng Thuỷ Ngân Phương pháp quang phổ hấp thu nguyên tử không ngọn lửa Determination of Mercury content Flameless Atomic Absorption Spectrometric method 20 mg/kg AOAC 971.21 (2005)
3. Xác định hàm lượng Chì (Pb) Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử - lò Graphit Determination of Lead content Graphite furnace atomic absorption spectrometric method 30 mg/kg AOAC 999.10 (2006)
4. Xác định hàm lượng Cadmium (Cd) Phương pháp quang phổ hấp thu nguyên tử - lò Graphit Determination of Lead content Graphite furnace atomic absorption Spectrometric method 10 mg/Kg AOAC 999.10 (2006)
Ghi chú/ Note: - AOAC: Association of Official Analytical Chemists - NMKL: Nordic Committee on Food Analysis - TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam/ Vietnam Standard
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Cuộc sống không phải là tất cả. Còn cần biết sống một cuộc đời không phải vì mình, mà vì mọi người, vì Tổ quốc. "

A.Bogomolet

Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây