Phòng Thí nghiệm Dinh dưỡng và Phân tích chăn nuôi

Số hiệu
VILAS - 1103
Tên tổ chức
Phòng Thí nghiệm Dinh dưỡng và Phân tích chăn nuôi
Đơn vị chủ quản
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- 12 Nguyễn Chí Thanh, phường 2, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:27 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
01-10-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm Dinh dưỡng và Phân tích chăn nuôi
Laboratory: Nutrition Feed Analytical Laboratory
Cơ quan chủ quản: Phân viện Chăn nuôi Nam bộ
Organization: Institute of Animal Sciences for Southern Viet Nam
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa
Field of testing: Chemical
Người quản lý:/ Laboratory manager: Đoàn Vĩnh Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT/ No Họ và tên/ Name Phạm vi được ký / Scope
Nguyễn Văn Phú Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
Nguyễn Thị Yến
Số hiệu/ Code: VILAS 1103 Hiệu lực/ Validation: 01/10/2024 Địa chỉ/ Address: 12 Nguyễn Chí Thanh, phường 2, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Địa điểm /Location: 12 Nguyễn Chí Thanh, phường 2, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại/ Tel: (+84-028) 38306746 Fax: (+84-0274)3739.899 E-mail: [email protected] Website: www.iasvn.vn Lĩnh vực thử nghiệm : Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method
Thức ăn chăn nuôi Animal feeds Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác Determination of moisture and other volatile matter content 0,16 % TCVN 4326:2001
Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô Determination of nitrogen content and calculation ofcrude protein content 0,40 % TCVN 4328-1:2007
Xác định hàm lượng béo thô Determination of crude fat content 0,1 % TCVN 4331:2001
Xác định hàm lượng xơ thô Determination of crude fiber content 0,08% TCVN 4329:2007
Xác định hàm lượng tro tổng số Determination of ash content 0,14% TCVN 4327:2007
Xác định hàm lượng tro không tan trong a xít clohydric Determination of ash insoluble in hydrochloric acid 0,14 % TCVN 9474:2012
Xác định hàm lượng clorua hòa trong nước Determination of water-soluble chlorides content 0,2 % TCVN 4806-1:2018
Xác định hàm lượng canxi Determination of calcium content 0,07% TCVN 1526-1:2007
Xác định hàm lượng phosphor Determination of phosphorus content 0,05% TCVN 1525:2001
Xác định hàm lượng aflatoxin Phương pháp sắc ký lỏng kết nối đầu dò huỳnh quang Determination of aflatoxin content HPLC, flurescence detector method B1: 3 µg/kg B2: 0,75 µg/kg G1: 3 µg/kg G2: 0,75 µg/kg TCVN 7596:2007 PT/VCN 38:2021
Thức ăn chăn nuôi* Animal feeds Xác định hàm lượng Melamine Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao Determintaion of melamine content HPLC method 1 mg/kg PT/VNC 23: 2018
Xác định hàm lượng Ethoxyquin Phương pháp săc ký lỏng hiệu năng cao Determination of ethoxyquin content HPLC method 500 µg/kg AOAC 996.13
Ghi chú/ Note:
  • PT/VNNMN xx: xxxx; PT/VCN xx: Phương pháp thử nội bộ/Laboratory’s developed method
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Chúng mình chỉ biết yêu nhau, Lẫn trong muôn triệu đồng bào gái traiLẫn trong lòng đất rộng dài,Để cho cẩm chướng đâm chồi nở hoa. "

P. Nêruđa

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây