Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm Điện - Điện tử | ||||
Laboratory: | Laboratory of Electrical - Electronic | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Thiết bị Điện mỏ | ||||
Organization: | Mining Electrical Equipment Joint Stock Company | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện - Điện tử | ||||
Field of testing: | Electrical - Electronic | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Nguyễn Chí Dũng | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Đỗ Cao Cường | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | |||
| Nguyễn Chí Dũng | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 1385 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: từ ngày 23 / 10 / 2023 đến ngày 23 / 09 / 2024 | |
Địa chỉ/ Address: Cụm công nghiệp Cẩm Thịnh, phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh | |
Địa điểm/Location: Cụm công nghiệp Cẩm Thịnh, phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh | |
Điện thoại/ Tel: 0203 3866239 | Fax: 0203 3866239 |
E-mail: [email protected] |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Máy biến áp điện lực (x) Power transformer | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resitance | 1kΩ / (10 kΩ ~ 1 TΩ) (250, 500, 1000, 2500, 5000) V DC | TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000) |
| Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp Power frequency withstanding voltage test | 0,1 kV/ (10 ~ 100) kV AC | ||
| Đo điện trở cuộn dây bằng dòng một chiều ở trạng thái nguội Measurement of winding resitance by DC curent at reality cool state | 1 µΩ/ (10 µΩ ~ 20 kΩ) | TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011) | |
| Máy điện quay (x) Rotating electrical machine | Đo điện trở cách điện các cuộn dây với vỏ và giữa các cuộn dây với nhau Insulation resistance test between winding and frame, one winding and other winding | 1kΩ / (10 kΩ ~ 1 TΩ) (250, 500, 1000, 2500, 5000) V DC | TCVN 6627-18-34:2014 (IEC 60034-18-34:2012) |
| Đo điện trở cuộn dây bằng dòng một chiều ở trạng thái nguội Measurement of winding resitance by DC curent at reality cool state | 1 µΩ/ (10 µΩ ~ 20 kΩ) | ||
| Máy biến điện áp kiểu cảm ứng (x) Inductive voltage transfomer | Thử nghiệm điện áp chịu thử AC tần số công nghiệp trên cuộn dây sơ cấp Voltage test under industrial frequency AC test on primary winding | 0,1 kV/ (10 ~ 100) kV AC | TCVN 7697-2:2007 (IEC 60044-2:2003) |
| Máy biến dòng điện (x) Current transfomer | Thử nghiệm điện áp chịu thử AC tần số công nghiệp trên cuộn dây sơ cấp Voltage test under industrial frequency AC test on primary winding | 0,1 kV/ (10 ~ 100) kV AC | TCVN 7697-1:2007 (IEC 60044-1:2003) |
| Thiết bị đóng cắt điều khiển hạ thế (x) Low voltage switchgear and controlgear | Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resitance | 1kΩ / (10 kΩ ~ 1 TΩ) (250, 500, 1000, 2500, 5000) V DC | TCVN 7994-1:2009 (IEC 60439-1:2004) |
| Rơle điện (x) Electrical relays | Xác định sai số liên quan đến thời gian quy định Determination of error concerning specified time | 1 ms / (0,01 ~ 99,9) s | TCVN 7883-8:2008 (IEC 60255-8:1990) |
| Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resitance | 1 kΩ / (10 kΩ ~ 1 TΩ) (250, 500, 1000, 2500, 5000) V DC |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Khi lạc thú phát sinh, nên hiểu rằng nó không phải là ta, là của ta. Khi đau khổ phát sinh, cũng nên hiểu rằng nó không phải là ta, là của ta, đau khổ hay khoái lạc đều biến mất. Nếu bạn không chấp giữ các hiện tượng xảy ra, không đồng hoá chúng với mình, không xem chúng là sở hữu của mình, tâm sẽ đạt được trạng thái quân bình. Sự quân bình này là chánh đạo, những lời dạy của Đức Phật, dẫn đến giải thoát. "
Thiền sư
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.