Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Thí nghiệm điện | ||||
Laboratory: | Electrical Testing Laboratory | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Dây điện và Phích cắm Trần Phú | ||||
Organization: | Tran Phu Electric wires and Plugs Joint Stock Company | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Điện - Điện tử | ||||
Field of testing: | Electrical – Electronics | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Vương Thị Hằng | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Vương Thị Hằng | Các phép thử được công nhận/All accredited tests | |||
Số hiệu/ Code: VILAS 574 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 12/01/2025 | |
Địa chỉ/ Address: Lô số 4, CN 4, Cụm CN Từ Liêm, phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | |
Địa điểm/Location: Lô số 4, CN 4, Cụm CN Từ Liêm, phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 024 3763 5141 | Fax: 024 3765 7133 |
E-mail: [email protected] | Website: www.tranphu.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V | Kiểm tra kết cấu Contruction check | Đến/ To 25 mm | PTN.HD.04-XXYC (2021) |
| Đo điện trở một chiều của ruột dẫn Measurement of DC resistance | (10-4 ~ 104) Ω | TCVN 6610-2:2007 | |
| Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance | Đến/ To 107 MΩ | ||
| Thử nghiệm điện áp trên các lõi Voltage test on cores | Đến/ To 5 kV | ||
| Thử nghiệm điện áp trên cáp hoàn chỉnh Voltage test on complete cable | Đến/ To 5 kV | ||
| Đo chiều dày cách điện Measurement of insulation thickness | Đến/ To 200 mm | TCVN 6614-1-1:2008 TCVN 6610-2:2007 | |
| Đo chiều dày vỏ bọc Measurement of sheath thickness | Đến/ To 200 mm | ||
| Đo kích thước ngoài Measurement of outside size | Đến/ To 200 mm | ||
| Thử nghiệm suất kéo đứt của cách điện trước lão hóa Tensile strength test of insulation before ageing | Đến/ To 5 kN | TCVN 6614-1-1:2008 | |
| Thử nghiệm độ giãn dài của cách điện trước lão hóa Insulation elongation test before ageing | Đến/ To 900 % | ||
| Thử nghiệm suất kéo đứt của vỏ bọc trước lão hóa Tensile strength test of oversheath before ageing | Đến/ To 5 kN | ||
| Thử nghiệm độ giãn dài của vỏ bọc trước lão hóa Oversheath elongation test before ageing | Đến/ To 900 % | ||
| Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V | Thử nghiệm suất kéo đứt của cách điện sau lão hóa Tensile strength test of insulation after ageing | Đến/ To 5 kN | TCVN 6614-1-2:2008 |
| Thử nghiệm độ giãn dài của cách điện sau lão hóa Insulation elongation test after ageing | Đến/ To 900 % | ||
| Thử nghiệm suất kéo đứt của vỏ bọc sau lão hóa Tensile strength test of oversheath after ageing | Đến/ To 5 kN | ||
| Thử nghiệm độ giãn dài của vỏ bọc sau lão hóa Oversheath elongation test after ageing | Đến/ To 900 % | ||
| Thử nghiệm độ mềm dẻo của cáp 2 lõi có mặt cắt danh nghĩa từ 0,75 đến 2,5 mm2 Flexing test for 2 core cables with norminal coross sections from 0,75 to 2,5 mm2 | 1,0 kg | TCVN 6610-2:2007 | |
| Thử nghiệm sốc nhiệt Heat shock test | (-30 ~ 200) oC | TCVN 6614-3-1:2008 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Khi phụ nữ cân nhắc việc kết hôn, chuyện tình cảm là quan trọng, hoàn cảnh gia đình đối phương cũng quan trọng, không thể không nắm rõ cái gì, đến đối phương là người như thế nào cũng không biết, nóng đầu lên là bổ nhào vào, quá ư võ đoán. Thời gian dài rồi sẽ biết, tình cảm mãnh liệt và hôn nhân là hai chuyện khác nhau. "
Bất Kinh Ngữ
Sự kiện ngoài nước: Phrǎngxoa Rơnê đờ Satôbriǎng (Francois-Renéde Chateaubriand) là nhà vǎn Pháp. Ông sinh nǎm 1768 trong một gia đình quý tộc. Tác phẩm xuất bản đầu tiên vào nǎm 1797 là "Bàn về các cuộc cách mạng". Nǎm 1802 ông công bố tác phẩm nổi tiếng "Đạo Thiên Chúa". Đây là lý do để Napôlêông trọng dụng ông trong Chính phủ. Sau đó ông có tác phẩm "Hành trình từ Paris đến Jerusalem", "Những người Natxê", "Chuyến đi Mỹ". Nǎm 1841, ông hoàn thành bản anh hùng ca thời đại của mình "Hồi ký từ