Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm Công ty TUICO |
Laboratory: | TUICO Company Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần TUICO |
Organization: | TUICO Products Joint Stock Co |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ |
Field of testing: | Mechanical |
Người quản lý/ Laboratory manager: Mr. Tu Kuo Hsien |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Mr. Tu Kuo Hsien | Các phép thử được công nhận/ All accredited tests |
| Kiều Thị Thúy Hằng | |
| Doãn Thị Hằng |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ Range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
1. | Cao su lưu hóa Vulcanized Rubber | Xác định khối lượng riêng. Phương pháp thủy tĩnh Determination of density. Hydrostatic method | (1~3) g/cm3 | ASTM D297-21 |
2. | Xác định độ cứng Shore A Determination of hardness Shore A | (20~95) Shore A | ASTM D2240-15e1 | |
3. | Xác định độ cứng IRHD Determination of hardness IRHD | (20 ~ 95) IRHD | ASTM D1415-18 | |
4. | Xác định cường lực khi đứt. Phương pháp A Determination of tensile strength at break. Method A | Đến / to 1500 N | ASTM D412-16 | |
5. | Xác định độ giãn dài khi đứt. Phương pháp A Determination of elongation at break. Method A | Đến / to 1000 % | ||
6. | Xác định ứng suất tại độ giãn 100%. Phương pháp A Determination of tensile stress at 100% elongation. Method A | Đến / to 1500 N | ||
7. | Xác định ứng suất tại độ giãn 300%. Phương pháp A Determination of tensile stress at 300% elongation. Method A | Đến / to 1500 N | ||
8. | Xác định % sự thay đổi tính chất vật lý sau khi lão hóa môi trường không khí (Cường lực, độ giãn dài, độ cứng) Determination of the aging test as a Percentage of the change in each physical property (tensile strength, ultimate elongation, or hardness) | -- | ASTM D573-04 (2019) | |
9. | Cao su lưu hóa Vulcanized Rubber | Xác định sự thay đổi/ Effect of liquids - Khối lượng/ Mass - Thể tích/ Volume - Độ cứng/ Hardness - Cường lực/ Tensile strenght - Độ giãn dài/ Elongation Trong môi trường/ Immersion liquid: - Dầu IRM 901/ IRM 901 Oil - Dầu IRM 903/ IRM 903 Oil - Nước cất/ Distilled Water - Nhiên liệu/ Fuel - Chất lỏng khác/ Other Liquid Ở nhiệt độ/Temperature (23 ~ 200) oC | -- | ASTM D471-16a |
10. | Xác định khả năng chịu nén. Phương pháp B Determination of compression set. Method B | Độ dày/ Thickness (6,0 ± 0,2) mm (12,5 ± 0,5) mm | ASTM D395-18 | |
11. | Xác định điểm nhiệt độ hóa giòn. Phương pháp A, Phương pháp B Determination of low temperature brittleness point of flexible polymer. Method A, Method B | (- 70 ~ 10) oC | ASTM D2137-11 (2018) | |
12. | Xác định độ lưu hóa máy không motor Determination of vulcanization rubber using rotorless cure | Đến / to 2000 giây/ sec | ASTM D5289-19a | |
13. | Xác định độ nhớt Mooney của cao su Determination of Rubber Mooney viscosity | (10 ~ 150) đơn vị/ unit | ASTM D1646-19a | |
14. | Xác định độ co rút của cao su ở nhiệt độ thấp (nhiệt độ âm - TR10) Determination of rubber property retraction at lower temperature (TR10 test) | (- 70 ~ 0) oC | ASTM D1329-16 (2021) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời gái chảnh mà yêu trai nghèo "
Khuyết Danh
Sự kiện trong nước: Nguyễn Thái Bình sinh nǎm 1948 ở tỉnh Long An. Do thông minh, học giỏi, nǎm 1966, sau khi đỗ tú tài, anh được sang học tập ở Mỹ. Trong thời gian ở Mỹ, anh đã gửi cho Tổng thống Mỹ Nichxơn, vạch trần những luận điệu hoà bình giả dối, xảo trá, tố cáo tội ác dã man của Mỹ xâm lược Việt Nam. Anh tham gia các cuộc biểu tình ở Mỹ chống chiến tranh ở Việt Nam, viết báo, làm thơ cổ vũ những người Việt Nam sống trên đất Mỹ hướng về Tổ quốc, thuyết phục những người Mỹ yêu chuộng hoà bình và công lý. Đầu tháng 2-1972, sau khi cùng các bạn học kéo đến tổng lãnh sự toán của Ngụy quyền miền Nam ở Xanphraxítcô phản đối sự đàn áp chính trị ở miền Nam, đòi trả lại tự do cho những người trong phong trào hoà bình ở Sài Gòn, anh và 6 sinh viên khác bị chính quyền Mỹ trục xuất về nước. Ngày 2-7-1972, khi máy bay vừa hạ cánh xuống sân bay Tân Sơn Nhất thì chúng dùng súng bắn chết Nguyễn Thái Bình. Cái chết của anh đã làm trấn động dư luận và thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của học sinh sinh viên miền Nam.