Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Thí nghiệm - Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Nam Hải | ||||
Laboratory: | The Laboratory – VIET FOODS CO., LTD | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Thực phẩm Xuất khẩu Nam Hải | ||||
Organization: | VIET FOODS CO., LTD | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh | ||||
Field of testing: | Chemical, Biological | ||||
Người quản lý/Laboratory manager: Nguyễn Thị Thanh Thúy | |||||
Người có thẩm quyền ký/Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Nguyễn Thị Thanh Thúy | Các phép thử được công nhận/Accredited tests | |||
| Trần Thị Mỹ Điệp | Các phép thử Sinh được công nhận/Accredited Biological tests | |||
| La Thị Thanh Hằng | ||||
| Nguyễn Thị Tuyết Hằng | Các phép thử Hóa được công nhận/Accredited Chemical tests | |||
| Dương Nguyễn Thạch Thảo | ||||
| Võ Thị Hồng Tươi | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 368 | |||||
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 11/01/2025 | |||||
Địa chỉ/ Address: Lô 14, Khu công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ | |||||
Địa điểm/Location: Lô 14, Khu công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ | |||||
Điện thoại/ Tel: 0292 3842 040 | Fax: 0292 3842 279 | ||||
E-mail: [email protected] | |||||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Tôm và sản phẩm tôm Shrimp and shrimp products | Xác định hàm lượng Chloramphenicol (CAP) Phương pháp LC-MS/MS Determination of Chloramphenicol (CAP) content LC-MS/MS method | 0,1 µg/kg | VF – QTTH – 40: 2021 |
| Xác định hàm lượng Furazolidone – metablite (AOZ) Phương pháp LC-MS/MS Determination of Furazolidone – metablite (AOZ) content LC-MS/MS method | 0,1 µg/kg | VF – QTTH – 41: 2021 | |
| Xác định hàm lượng Fluoroquinolones (FLQ) (Enrofloxacin/ Ciprofloxacin) Phương pháp LC-MS/MS Determination of Fluoroquinolones (FLQ) (Enrofloxacin/ Ciprofloxacin) content LC-MS/MS method | 1µg/kg | VF – QTTH – 42: 2021 | |
| Xác định hàm lượng Nhóm Tetracycline (Tetracycline, Oxytetracycline, Chlortetracycline, Doxycycline) Phương pháp LC-MS/MS Determination of Tetracycline group (Tetracycline, Oxytetracycline, Chlortetracycline, Doxycycline) LC-MS/MS method | Mỗi chất/Each compound: 10 µg/kg | VF – QTTH – 44: 2021 | |
| Xác định hàm lượng Nhóm Sulfonamides (Sulfadiazine, Sulfamethoxazole, Sulfadimidine) Phương pháp LC-MS/MS Determination of Sulfonamides group (Sulfadiazine, Sulfamethoxazole, Sulfadimidine) LC-MS/MS method | Mỗi chất/Each compound: 1 µg/kg | VF – QTTH – 45: 2021 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Tôm và sản phẩm tôm Shrimp and shrimp products | Định lượng Coliforms Quantitative analysis of Coliforms | 10 CFU/g | TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) |
| Phát hiện Coliforms Detection of Coliforms | Phát hiện/ Detection/g | TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006) | |
| Phát hiện E. coli giả định Detection of E. coli | Phát hiện/ Detection/g | TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) | |
| Phát hiện Salmonella Detection of Salmonella | Phát hiện/ Detection/25g | NMKL 71:1999 | |
| Phát hiện Vibrio parahaemolyticus Detection of Vibrio parahaemolyticus | Phát hiện/ Detection/25g | ISO 21872-1:2017 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Nếu không phải là sự lợi hại thiết thân, ít ai chịu nghe ai nói. "
Tản Đà
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1874, tại Sài Gòn, Triều đình Huế đã ký với Pháp một vǎn bản mang tên "Hiệp ước hoà bình và liên minh" (còn gọi là Hiệp ước Giáp Tuất). Đây là hiệp ước đầu hàng, mà nội dung chính là: Triều đình Huế chính thức công nhận chủ quyền của Pháp ở cả Lục tỉnh Nam Kỳ, Triều đình Huế không được ký hiệp ước thương mại với nước nào khác ngoài Pháp, phải thay đổi chính sách đối với đạo thiên chúa, phải để cho giáo sĩ tự do đi lại và hoạt động trên khắp nước Việt Nam; phải mở cửa sông Hồng, các cửa biển Thị Nại (thuộc Quy Nhơn), Ninh Hải (Hải Dương) và thành phố Hà Nội cho Pháp buôn bán. Tại các nơi đó, Pháp đặt lãnh sự quán và lãnh sự Pháp có quân lính riêng.