Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm Công ty TNHH Thép Kyoei Việt Nam | ||||
Laboratory: | Laboratory of Kyoei Steel Vietnam CO.LTD | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Thép Kyoei Việt Nam | ||||
Organization: | Kyoei Steel Vietnam CO.LTD | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ, Hóa | ||||
Field of testing: | Mechanical, Chemical | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: | Đỗ Duy Thắng | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Đỗ Duy Thắng | Các phép thử được công nhận/Accredited tests | |||
| Đinh Công Kiên | ||||
| Hamada Shigeru | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 795 | |
Hiệu lực công nhận kể từ ngày 21/12/2023 đến ngày 30/12/2026 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: | |
Địa chỉ/ Address: Tổ 4, phường Nam Sơn, TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | |
Địa điểm/Location: Tổ 4, phường Nam Sơn, TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình | |
Điện thoại/ Tel: 02293 864 033 | Fax: 02293 865 951 |
E-mail: [email protected] | Website: ww.ksvc.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Thép cốt bê tông Steel for reinforcement of concrete | Thử uốn Bending test | Đến/ Up to 180 o | TCVN 198:2008 (ISO 6892-1:2009) TCVN 7937-1: 2013 (ISO 15630-1:2010) ASTM A370-23 JIS Z 2248:2022 GB/T 232-2010 |
| Thử kéo (Xác định giới hạn bền, giới hạn chảy, độ giãn dài) Tensile test (Determination of tensile strength, yield point, elongation) | Đến/ Up to 1 000 kN | JIS Z 2241: 2022 TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) TCVN 7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010) ASTM A370-23 GB/T 228.1-2021 TCVN 1651-1:2018 TCVN 1651-2:2018 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Thép các bon và thép hợp kim thấp Carbon and Low-Alloy Steel | Xác định thành phần hóa học. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử Determination of elements. Spark atomic emission spectrometric method | C: (0,02 ~ 1,1) % | TCVN 8998:2018 (ASTM E 415-17) |
Mn: (0,03 ~ 2,0) % | ||||
Si: (0,02 ~ 1,54) % | ||||
P: (0,006 ~ 0,085) % | ||||
S: (0,001 ~ 0,055) % |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Đừng đổ lỗi cho ai trong đời. Người tốt cho bạn hạnh phúc. Người xấu cho bạn kinh nghiệm. Người tồi tệ nhất cho bạn bài học. Và người tốt đẹp nhất cho bạn kỷ niệm. "
Zig Ziglar
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.