Phòng Thí Nghiệm Công Ty Cổ Phần Gia Vị Việt Nam

Số hiệu
VILAS - 559
Tên tổ chức
Phòng Thí Nghiệm Công Ty Cổ Phần Gia Vị Việt Nam
Đơn vị chủ quản
Công Ty Cổ Phần Gia Vị Việt Nam
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Khu Phố 5, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:20 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
09-08-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Thí Nghiệm Công Ty Cổ Phần Gia Vị Việt Nam
Laboratory: Laboratory of Vietspices Corporation
Cơ quan chủ quản: Công Ty Cổ Phần Gia Vị Việt Nam
Organization: Vietspices Corporation
Lĩnh vực thử nghiệm: Hoá, Sinh
Field of testing: Chemical, Biological
Người quản lý/ Laboratory management: Nguyễn Thị Hằng
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
1. Nguyễn Thị Hằng Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
2. Nguyễn Duy Tâm Các phép thử hoá được công nhận/ Chemical accredited test
3. Hồ Thị Phương Thắm Các phép thử sinh được công nhận/ Biological accredited tests
Số hiệu/ Code: VILAS 559
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 09/08/2024
Địa chỉ/ Address: Khu Phố 5, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
Địa điểm/Location: Khu Phố 5, Phường Mỹ Phước, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại/ Tel: +84 (274)3558791 Fax: +84 (274) 3558792
E-mail: [email protected] [email protected] Website: www.vietnamspice.com
Lĩnh vực thử nghiệm: Hoá Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
Gia Vị (Tiêu, Nghệ, Quế, …) Spices (Peppers, Turmeric, Cassia…) Xác định hàm lượng Tinh dầu bay hơi Phương pháp chưng cất bằng nước. Determination of volatile oil content. Hydrodistillation method (0.2~13.2) mL/100g ISO 6571: 2008
Xác định hàm lượng độ ẩm. Phương pháp chưng cất lôi cuốn. Determination of moisture content. Entrainment method (1~22.5) % ISO 939: 2021
Tiêu Peppers Xác định hàm lượng piperine. Phương pháp đo quang phổ. Determination of piperine content. Spectrophotometric method. (0.5~31.3) % ISO 5564: 1982
Lĩnh vực thử nghiệm: Sinh Field of testing: Biological
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
  1. 1.1
Gia Vị (Tiêu, nghệ, Quế,…), Cà phê, Cơm dừa sấy khô, gạo. Spices (Peppers, Turmeric, Cassia…), Coffee, Desiccated coconut, Rice Định lượng Escherichia colidương tính β-glucuronidase. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC sử dụng 5-bromo-4-chloro-3- indolyl β-D-glucuronide. Enumeration of β- glucuronidase-positive Escherichia coli. Colony count technique at 44oC using 5- bromo-4-chloro-3-indolyl β-Dglucuronide. 10 CFU /g ISO 16649-2:2001
2. Định lượng vi sinh vật. Đếm khuẩn lạc ở 30 oC bằng kỹ thuật đổ đĩa. Enumeration of microorganisms Colony count at 30 oC by the pour plate technique 10 CFU /g ISO 4833 -1 :2013
Định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Enumeration of coliforms. Colony count technique 10 CFU /g ISO 4832:2006
Xác định Enterobacteriaceae. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Enumeration of Enterobacteriaceae Colony-count method 10 CFU /g ISO 21528-2:2017
Định lượng Bacillus cereus giả định. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC Enumeration of presumptive Bacillus cereus. Colony count technique at 30oC 10 CFU /g ISO 7932:2004
Định lượng Staphylococci dương tính coagulase. Kỹ thuật dùng môi trường thạch Baird Parker. Enumeration of coagulasepositive staphylococci. Technique using Baird –Parker agar medium 10 CFU/g ISO 6888-1:1999 with Amd 1: 2003.
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Hãy ít nói những chữ kêu nhưng rỗng, hãy làm những việc nhỏ nhưng rất ích lợi. "

Phạm Văn Đồng

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây