Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng thí nghiệm bọc ống dầu khí |
Laboratory: | PV Coating Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần bọc ống dầu khí Việt Nam |
Organization: | Petrovietnam coating joint stock company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ |
Field of testing: | Mechanical |
Người quản lý/ Laboratory manager: Lê Mạnh Sơn |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Lê Hồng Hải | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Lê Mạnh Sơn | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Lê Hồng Quyền | Các phép thử được công nhận thuộc lĩnh vực bọc bê tông gia trọng/ Accredited CWC tests |
| Đoàn Trung | Các phép thử được công nhận thuộc lĩnh vực bọc chống ăn mòn/ Accredited ACC tests |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Nhựa epoxy FBE - dạng bột Fusion Bonded Epoxy (FBE) - powder | Xác định nhiệt độ chuyển thủy tinh (⁰C) Determination of glass transition temperature | (40 ~ 450) oC | CSA Z245.20 – series 10-Clause 12.7 |
| Xác định nhiệt lượng đóng rắn (J/g) Determination of exothermic heat of curing | ≥ 0 | ||
| Nhựa epoxy FBE – dạng màng đóng rắn Fusion Bonded Epoxy (FBE) - cured | Xác định độ chuyển hóa (%) Determination of percentage conversion of coatings | Đến/ Up to 100 % | |
| Xác định nhiệt độ đóng rắn của lớp phủ FBE (⁰C) Determination of degree of cure of FBE primer | ≥ 0 | ||
| Polyethylene (PE) và/ andpolypropylene (PP) | Xác định cường độ kéo (MPa) Determination of tensile strength | Lực kéo/ Traction Force: (0,2 N ~ 4 kN) | ASTM D638-14 |
| Xác định độ dãn dài (%) Determination of elongation | Đến/ Up To 2 000 % | ||
| Xác định chỉ số chảy (g/ 10 phút) Determination of melt flow rate | 0,1 ~ 50 (g/ 10 phút) | ASTM D1238-20 | |
| Xác định chỉ số chảy (g/ 10 phút) Determination of melt flow rate | 0,1 ~ 50 (g/ 10 phút) | ISO 1133-1:2011 | |
| Ống bọc chống ăn mòn/ 3 lớp (FBE, 3LPE, 3LPP) FBE/3LPE/3LPP coating steel pipe | Xác định độ ăn mòn điện hóa (mm) Determination of cathodic disbondment | ≥ 0 | CSA Z245.20 – series 18-Clause 12.8 CSA Z245.21 – series 18-Clause 12.3 |
| Xác định độ ăn mòn điện hóa (mm) Determination of cathodic disbondment testing | ≥ 0 | ISO 21809-1:2018 (Annex H) ISO 21809-2:2014 (Annex A.9) | |
| Vật liệu cách nhiệt Thermal insulation materials | Xác định hệ số dẫn nhiệt (W/m.K) Determination of thermal conductivity | (0,002 ~ 1,0) W/m.K | ASTM C518-17 |
| Polyurethane foam (PUF) | Xác định tỷ trọng (g/cm3) Determination of density | ≥ 0,5 (g/cm3) | ISO 845:2006 |
| Xác định độ hút nước (%) Determination of water absorption | Đến/ Up to 100 % | BS EN 489:2019 | |
| Xác định cường độ nén (MPa) Determination of compressive strength | Lực nén/ Compressive Force: (0,2 N ~ 4 kN) | ISO 844:2021 | |
| Bê tông nặng Hardened Concrete | Xác định cường độ nén (MPa) Determination of compressive strength | Lực nén/ Compressive Force (50 ~ 1 600) kN | BS EN 12390-3:2019 TCVN 3118:1993 ASTM C39-20 |
| Xác định tỷ trọng khô (g/cm3) Determination of dry density | ≥ 10 | ASTM C642 – 13 BS EN 12390-7:2019 | |
| Xác định tỷ trọng bão hòa (g/cm3) Determination of saturated density | ≥ 10 | ASTM C642 – 13 BS EN 12390-7:2019 | |
| Xác định độ hút nước (%) Determination of water absorption | ≥ 0 | ASTM C642 – 13 ISO 21809-5:2010 (Annex A) | |
| Cốt liệu cho bọc bê tông Aggregates for concrete coating | Xác định thành phần hạt Determination of partical zise distribution | ≥ 0,15 mm | ASTM C136-19 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Công dụng thật sự của thuốc súng là làm con người ai cũng cao. "
Thomas Carlyle
Sự kiện trong nước: Trong hồi ức của mình, đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại "Sau khi được giao là tổng chỉ huy quân đội Quốc gia, một hôm Hồ Chủ tịch bảo tôi: "Sẽ có một thanh niên về làm tham mưu". Người thanh niên ấy là đồng chí Hoàng Vǎn Thái". Đại tướng Hoàng Vǎn Thái quê tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Ông tham gia cách mạng từ hồi còn trẻ và được học tại trường Quân sự Hoàng Phố (Trung Quốc). Sau Cách mạng tháng Tám ông được Bác Hồ cử làm Tổng tham mưu trưởng quân đội quốc gia. Nǎm 1948 ông được phong quân hàm Thiếu tướng. Cuộc đời binh nghiệp của ông gắn với các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, lúc làm lãnh đạo cơ quan tham mưu, lúc là chỉ huy chiến đấu. Ở cương vị nào ông cũng đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và thực sự là người cầm quân tài giỏi. Đánh giá khả nǎng của ông về công tác tham mưu, giới quân sự xếp ông vào hàng ngũ các danh tướng xuất sắc của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông mất ngày 2-7-1948.