Phòng thí nghiệm

Số hiệu
VILAS - 761
Tên tổ chức
Phòng thí nghiệm
Đơn vị chủ quản
Công ty TNHH MTV Xi măng Quang Sơn
Địa điểm công nhận
- Thôn Đồng Thu, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:22 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
08-09-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm
Laboratory: The Laboratory
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH MTV Xi măng Quang Sơn
Organization: Quang Son Cement One Member Company Limited
Lĩnh vực thử nghiệm: Vật liệu xây dựng
Field of testing: Civil - Engineering
Người quản lý: Lê Thị Phương Laboratory manager: Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Lê Thị Phương Các phép thử nghiệm được công nhận/ Accredited tests
Số hiệu/ Code: VILAS 761 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: Hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký
Địa chỉ/Address: Thôn Đồng Thu, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Dong Thu village, Quang Son commune, Dong Hy district, Thai Nguyen province
Địa điểm/Location: Thôn Đồng Thu, xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Dong Thu village, Quang Son commune, Dong Hy district, Thai Nguyen province
Điện thoại/ Tel: 0208 3823228 Fax: 0208 3823243
E-mail: [email protected] Website: ximangquangson.vn
Lĩnh vực thử nghiệm: Vật liệu xây dựng Field of testing: Civil - Engineering
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or products tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/ range of measurement Phương pháp thử Test methods
Xi măng Cement Xác định cường độ Determination of strength Max: 70 N/mm2 TCVN 6016:2011
Xác định độ mịn. Phương pháp sàng Determination of fineness. Sieve method Min: 0,1 % TCVN 4030:2003
Xác định độ mịn. Phương pháp thẩm thấu không khí (Blaine) Determination of fineness. Air Permeability method (Blaine) (2000 ~ 5000) cm2/g TCVN 4030:2003
Xác định thời gian đông kết Determination of setting time Min: 10 phút/ minutes TCVN 6017:2015
Xác định độ dẻo tiêu chuẩn Determination of standard plasticity Max: 45 % TCVN 6017:2015
Xác định độ ổn định thể tích Determination of soundness Max: 40 mm TCVN 6017:2015
Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) Determination of loss ignition content Max: 25 % TCVN 141:2008
Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT) Determination of insoluble residue content Max: 40 %
Xác định hàm lượng Silic dioxit (SiO2) Determination of silicon dioxide content (10 ~ 40) %
Xi măng Cement Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) Determination of aluminum oxide content (1 ~ 15) % TCVN 141:2008
Xác định hàm lượng sắt III oxit (Fe2O3) Determination of ferric oxide content (1 ~ 15) %
Xác định hàm lượng canxi oxit (CaO) Determination of calcium oxide content (30 ~ 70) %
Xác định hàm lượng magie oxit (MgO) Determination of magnesium oxide content Max: 10 %
Xác định hàm lượng lưu huỳnh trioxit (SO3) Determination of sulfur trioxide content Max: 5 %
Xác định hàm lượng canxi oxit tự do (CaOtd) Determination of free calcium oxide content Max: 10 %
Ghi chú/Note: - TCVN: Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam/ Vietnam National Standard
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Tôi không cảm thấy cần biết chính xác tôi là ai. Điều thú vị chính trong cuộc sống và trong công việc là trở thành con người khác với khởi điểm của ta. "

Michel Foucault

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây