Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng quan trắc và phân tích môi trường |
Laboratory: | Environmental monitoring and analysis department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần quan trắc và xử lý môi trường Thái Dương |
Organization: | Thai Duong environment treatment and monitoring joint stock company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa |
Field of testing: | Chemical |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
| Dương Văn Chức | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
| Đoàn Thị Hoa Uyên | |
| Nguyễn Trung Tuấn | |
| Vũ Thanh Thảo |
Địa chỉ / Address: Số 24 ngõ 18 Phan Văn Trị, phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội | |
Địa điểm / Location: Số nhà 38 (tầng 4), phố Bích Câu, phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội | |
Điện thoại/ Tel: 0982563838 | Fax: |
E-mail: [email protected] | Website: thaiduongetm.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Nước sạch Domestic water | Xác định pH Determination of pH | 2 ~ 12 | TCVN 6492:2011 |
| Xác định tổng chất rắn hòa tan TDS Determination of total dissolved solids | (1 ~ 50) mg/L | TD/SOP/PTN-N05 (2023) | |
| Xác định độ đục Determination of turbidity | 0,1 NTU | SMEWW 2130B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Clorua Phương pháp chuẩn độ bạc nitrat với chị thị cromat (phương pháp Mohr) Determination of Chloride content Silver nitrate titration with chromate indicator (Mohr's method) | 15 mg/L | TCVN 6194:1996 | |
| Xác định hàm lượng tổng Canxi và magie Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium and magnesium EDTA titrimetric method | 6 mg/L | TCVN 6224:1996 | |
| Xác định hàm lượng Sunphat Phương pháp trắc phổ Determination of Sulfate content Spectrometric method | 6 mg/L | SMEWW 4500 SO42-.E:2017 | |
| Xác định hàm lượng Nitrit Phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử Determination of Nitrite content Molecular absorption spectrometric method | 0,01 mg/L | TCVN 6178:1996 | |
| Xác định hàm lượng Nitrat Phương pháp trắc phổ Determination of nitrat content Spectrometric method | 0,1 mg/L | SMEWW 4500 NO3-.E:2017 | |
| Nước sạch Domestic water | Xác định hàm lượng Amoni Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay Determination of Ammonium content Manual spectrometric method | 0,03 mg/L | TCVN 6179-1:1996 |
| Xác định hàm lượng Clo tự do Phương pháp so màu sử dụng N,N-dietyl-1,4- phenylendiamin Determination of free chlorine content Colorimetric method using N,N-dietyl-1,4-phenylenediamine | 0,1 mg/L | TCVN 6225-2:2021 | |
| Xác định hàm lượng Cu Phương pháp F-AAS Determination of Cu content F-AAS method | 0,06 mg/L | SMEWW 3111B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Zn Phương pháp F-AAS Determination of Zn content F-AAS method | 0,03 mg/L | SMEWW 3111B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Mn Phương pháp F-AAS Determination of Mn content F-AAS method | 0,06 mg/L | SMEWW 3111B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Fe Phương pháp F-AAS Determination of Fe content F-AAS method | 0,12 mg/L | SMEWW 3111B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Cd Phương pháp GF-AAS Determination of Cd content GF-AAS method | 0,3 µg/L | SMEWW 3113B:2017 | |
| Xác định hàm lượng Cr tổng số Phương pháp GF-AAS Determination of total Cr content GF-AAS method | 1,5 µg/L | SMEWW 3113B:2017 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Mong bạn có hơi ấm trong nhà tuyết, dầu trong đèn dầu và sự yên bình trong trái tim. "
Khuyết Danh
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.