Phòng Quan trắc và Công nghệ Môi trường

Số hiệu
VILAS - 174
Tên tổ chức
Phòng Quan trắc và Công nghệ Môi trường
Đơn vị chủ quản
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Phú Thọ
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Số 430, Đường Nguyễn Tất Thành, P. Tân Dân, TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:15 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
20-10-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS (Kèm theo quyết định số: /QĐ-VPCNCL ngày tháng 10 năm 2023 của Giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 1/2 Tên phòng thí nghiệm: Phòng Quan trắc và Công nghệ Môi trường Laboratory: The Monitoring and Environment Technology Department Cơ quan chủ quản: Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Phú Thọ Organization: Phu Tho Centre for Environment Monitoring and Protection Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical Người quản lý: Laboratory management: Tạ Hồng Yến Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Đặng Đàm Liên Các phép thử được công nhận/Accredited tests 2. Trần Mạnh Toàn 3. Tạ Hồồng Yếến 4. Nguyễễn Thị Hằằng 5. Đinh Thị Thu Phương Số hiệu/ Code: VILAS 174 Hiệu lực công nhận/Period of validation: từ /10/2023 đến /10/2026 Địa chỉ/ Address: Số 430, Đường Nguyễn Tất Thành, P. Tân Dân, TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Địa điểm/Location: Số 430, Đường Nguyễn Tất Thành, P. Tân Dân, TP Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Điện thoại/ Tel: 0862316599 Fax: E-mail: [email protected] Website: DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 174 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang: 2/2 Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of Testing: Chemical TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử Materials or product tested Tên phép thử cụ thể The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử Test method 1. Nước dưới đất, nước thải, nước mặt, Underground water, waste water, surface water Xác định pH Determination of pH 0 ~ 12 TCVN 6492:2011 (ISO 10523:1994) 2. Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh Determination of suspended solids by filtration through glass - fibre filters 8,0 mg/L TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) 3. Xác định nhu cầu oxy sinh học (BOD5) Determination of Biochemical Oxygen Demand (BOD5) after 5 days 4,0 mg/L TCVN 6001-1:2021 (ISO 5815-1:2019) 4. Xác định hàm lượng Amoni (NH4+) Determination of Ammonia content 0,08 mg/L TCVN 6179-1:1996 5. Xác định hàm lượng Nitrat (NO3-) Determination of Nitrat content 0,04 mg/L TCVN 6180:1996 6. Xác định hàm lượng sắt (Fe) Determination of Iron content 0,06 mg/L TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) 7. Xác định hàm lượng Mangan (Mn) Determination of Manganes content 0,09 mg/L SMEWW 3111B:2023 8. Nước thải, nước mặt Waste water, surface water Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD) Determination of the Chemical Oxygen Demand (COD) 9,5 mg/L SOP.PT.N.04:2022 (Ref: SMEWW 5220:2023) Chú thích/ Note: SOP.PT: Phương pháp nội bộ phòng thí nghiệm/ Laboratory’s developed method
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Phép nước lệ làng. "

Khuyết Danh

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây