Phòng Quản lý Chất lượng - Bộ phận Kỹ thuật - TTP

Số hiệu
VILAS - 1358
Tên tổ chức
Phòng Quản lý Chất lượng - Bộ phận Kỹ thuật - TTP
Đơn vị chủ quản
Công ty Cổ phần Việt Úc Nhà Mát
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:31 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
04-03-2024
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Quản lý Chất lượng - Bộ phận Kỹ thuật - TTP
Laboratory: Quality Management Department - Technical Department - TTP
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Việt Úc Nhà Mát
Organization: Viet Uc Nha Mat Joint Stock Company
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa
Field of testing: Chemical
Người quản lý: Nguyễn Minh Hậu
Laboratory manager: Nguyen Minh Hau
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Nguyễn Minh Hậu Các phép thử được công nhận/ Accredited tests
Phan Văn Hà Lâm
Phan Bảo Anh
Số hiệu/ Code: VILAS 1358
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 04/03/2024
Địa chỉ/ Address: Ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Giong Nhan hamlet, Hiep Thanh commune, Bac Lieu city, Bac Lieu province
Địa điểm/Location: Ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Giong Nhan hamlet, Hiep Thanh commune, Bac Lieu city, Bac Lieu province
Điện thoại/ Tel: 02913 555 111
E-mail: [email protected]
Lĩnh vực thử nghiệm: Hóa Field of testing: Chemical
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
Nước mặt, nước sạch Surface water, domestic water Xác định hàm lượng Amoni Phương pháp UV-Vis Determination of Amonia content UV-Vis method 0,03 mg/L SMEWW 4500-NH3 F:2017
Xác định hàm lượng Nitrit Phương pháp UV-Vis Determination of of Nitrite content UV-Vis method 0,01 mg/L SMEWW 4500-NO2- B:2017
Xác định độ kiềm tổng số Determination of total alkalinity 10 mg CaCO3/L TCVN 6636-1:2000
Xác định độ cứng tổng Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of calcium and magnesium EDTA titrimetric method 16 mg CaCO3/L TCVN 6224:1996
Xác định hàm lượng Canxi Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of calcium content EDTA titrimetric method 5,5 mg/L TCVN 6198:1996
Xác định hàm lượng Magie Determination of calcium content 5 mg/L SMEWW 3500-Mg B:2017
Xác định nhiệt độ (x) Determination of Temperature Đến/to 40°C SMEWW 2550B:2017
Xác định pH (x) Determination of pH value 2 ~ 12 SMEWW 4500 H+ B 2017.
Xác định độ dẫn điện (x) Determination of Conductivity 0,001 mS/cm SMEWW 2510.B:2017
Xác định hàm lượng oxy hòa tan (DO) (x) Determination of Dissolved oxygen Đến/to 50 mg/L TCVN 7325:2016
Nước mặt Surface water Nước biển ven bờ Coastal water Xác định độ mặn (x) Determination of salinity Đến/to 70 g/kg SMEWW 2520B:2017
Ghi chú/ Note: - TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam/ Vietnam Standard - SMEWW: Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Nếu như có một cái gì đó mạnh hơn số phận thì đó là lòng dũng cảm không gì lay chuyển nổi để chịu đựng nó. "

W. Gớt

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây