Phòng Quản lý chất lượng

Số hiệu
VILAS - 484
Tên tổ chức
Phòng Quản lý chất lượng
Đơn vị chủ quản
Lĩnh vực
Địa điểm công nhận
- Xã K ꞌ dang, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:19 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
28-09-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS (Kèm theo quyết định số: /QĐ - VPCNCL ngày tháng năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 1/2 Tên phòng thí nghiệm: Phòng Quản lý chất lượng Laboratory: Quality Control Department Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang Organization: Mang Yang Rubber Company Limited Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ, Hóa Field of testing: Mechanical, Chemical Người phụ trách/ Representative: Lê Thanh Hải Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory: TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope 1. Nguyễn Quốc Tuấn Các phép thử được công nhận/Accredited tests 2. Phan Lê Xuân Hồng Số hiệu/ Code: VILAS 484 Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 07/10/2026 Địa chỉ/ Address: 536 Nguyễn Huệ, Huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai. Địa điểm/Location: Xã K ꞌ dang, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai. Điện thoại/ Tel: 02693.831133 E-mail: [email protected]/[email protected] DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 484 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/2 Lĩnh vực thử nghiệm: Cơ, Hóa Field of testing: Mechanical, Chemical TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 1. Cao su thiên nhiên SVR Natural rubber SVR Xác định hàm lượng tạp chất Determination of dirt content (0.02 ~ 0.04) % m/m TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) 2. Xác định hàm lượng tro Phương pháp A Determination of ash Method A (0.27 ~ 0.38) % m/m TCVN 6087:2010 3. Xác định hàm lượng chất bay hơi Phần 1: Phương pháp tủ sấy – Quy trình A Determination of volatile matter content Part 1: Oven method – Procedure A. (0.29 ~ 0.41) % m/m TCVN 6088-1:2014 4. Xác định hàm lượng Nitơ Phương pháp bán vi lượng Determination of nitrogen content Semi-micro method (0.29 ~ 0.44) % m/m TCVN 6091:2016 5. Xác định độ dẻo Phương pháp máy đo độ dẻo nhanh Determination of plasticity Rapid plastimeter method (31.5~ 44.0) Đơn vị/Unit TCVN 8493:2010 6. Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) Determination of plasticity retention index (PRI) (70.6 ~ 92.94) % TCVN 8494:2020 7. Xác định chỉ số màu Phương pháp so màu Determination of Colour index Color matching method (4 ~ 5) đơn vị/unit Lovibond TCVN 6093:2013 Ghi chú/Note: - TCVN : Tiêu chuẩn Quốc gia - ISO : International Organization for Standardization
Meey Map
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Không phải người đẹp là đẹp mà người mình yêu mới là đẹp. "

L. Tolstoi

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây