Phòng Quản lý chất lượng

Số hiệu
VILAS - 1510
Tên tổ chức
Phòng Quản lý chất lượng
Địa điểm công nhận
- D17/26 ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
Tỉnh thành
Thời gian cập nhật
11:31 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
07-09-2026
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS (Kèm theo quyết định số: / QĐ - VPCNCL ngày tháng năm 2023 của giám đốc Văn phòng Công nhận Chất lượng) AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 1/3 lực 3 năm kể từ ngày ký. DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 1510 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 2/3 Lĩnh vực thử nghiệm: Điện – Điện tử Field of testing: Electrical - Electronic TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 1. Dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây tải điện trên không Round wire concentric lay overhead electrical stranded conductors Xác định số sợi, đo tỷ số bước xoắn và chiều xoắn lớp Determination of number of wire, lay ratio and dierection of lay 1 mm/ Đến/to 1500 mm TCVN 6483:1999 (IEC 1089:1991) và/ and IEC 62641:2022 và/ and IEC 63248:2022 2. Đo đường kính sợi Measurement of diameter of wire 0,001 mm/ Đến/to 25 mm 3. Đo độ bền kéo đứt của sợi nhôm. Measurement of tensile strength of aluminium wire. 0,01 N/ Đến/to 10 kN 4. Đo độ bền kéo đứt và độ giãn dài sợi thép. Measurement of tensile strength and elongation of steel wire. 0,001 kN/ Đến/to 50 kN; 0,001 mm/ Đến /to 250 mm 5. Cáp điện vặn xoắn cách điện XLPE điện áp làm việc đến 0,6/1 kV Electric cables - XLPE insulated -aerial bundled for working voltages up to 0.6/1 kV Xác định số lượng sợi dây nhôm trong một ruột dẫn, dạng ruột dẫn Determination of number of wire, shape of the conductor - TCVN 6447:1998 và/ and TCVN 5936:1995 6. Đo đường kính ruột dẫn. Measurement of diameter of conductor 0,01 mm/ Đến/to 150 mm 7. Đo đường kính lõi cáp Measurement of diameter of cores 0,001 mm/ Đến/to 100 mm 8. Đo chiều dày cách điện Measurement of thickness of insulation 0,001 mm/ Đến/to 100 mm DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LIST OF ACCREDITED TESTS VILAS 1510 AFL 01/12 Lần ban hành/Issued No: 3.00 Soát xét/ngày/ Revised/dated: Trang/Page: 3/3 TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method 9. Ruột dẫn của cáp cách điện (0,5 ~ 2000) mm2 Conductor of insulated cables (0.5 ~ 2000) mm2 Đo điện trở 1 chiều của 1km ruột dẫn ở 20C Measurement of DC resistance of 1km conductor at 20C 0,0001 mΩ/ Đến/to 20 k TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) 10. Xác định số sợi dẫn, phân loại ruột dẫn. Determination of number of wire, conductor type - 11. Cáp có cách điện dạng đùn có điện áp danh định từ 1 kV (Um = 1,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV) Power cables with extruded insulation for rate voltages from 1kV (Um = 1,2kV) đến 30 kV (Um = 36 kV) Đo chiều dày cách điện. Measurement of thickness of insulation 0,001 mm/ Đến/to 100 mm TCVN 5935-1:2013 (IEC 60502-1:2009) TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-1:2009) và/ and TCVN 6614-1-1:2008 (IEC 60811-1-1:2001) 12. Đo chiều dày vỏ bọc. Measurement of thickness of sheath 0,001 mm/ Đến/to 100 mm Ghi chú/Note: - IEC: International Electrotechnical Commission
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 3 năm 2025
15
Thứ bảy
tháng 2
16
năm Ất Tỵ
tháng Kỷ Mão
ngày Quý Mùi
giờ Nhâm Tý
Tiết Đông chí
Giờ hoàng đạo: Dần (3-5) , Mão (5-7) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Cho dù một người có mặc áo đẹp, nếu anh ta sống yên bình; và tử tế, bình tĩnh, có đức tinh và trong sáng; và nếu anh ta không làm hại sinh linh nào, đó là con người thánh thiện. "

Denis Diderot

Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây