Phòng Quản lý chất lượng

Số hiệu
VILAS - 1194
Tên tổ chức
Phòng Quản lý chất lượng
Đơn vị chủ quản
Địa điểm công nhận
- Lô đất CN-09, KCN Đồng Văn IV, xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Tỉnh/TP (Sau sáp nhập)
Tỉnh/TP (Trước sáp nhập)
Thời gian cập nhật
11:28 21-03-2024 - Cập nhật lần thứ 1.
Vui lòng Đăng nhập hoặc Đăng kí thành viên để yêu cầu hệ thống cập nhật lại dữ liệu mới nhất
Ngày hiệu lực
22-01-2025
Tình trạng
Hoạt động
File Download
Chi tiết
Tên phòng thí nghiệm: Phòng Quản lý chất lượng
Laboratory: Quality Control Department
Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Sông Hồng Việt
Organization: Song Hong Viet Company Limited
Lĩnh vực thử nghiệm: Điện - Điện tử
Field of testing: Electrcal - Electronic
Người quản lý/Laboratory manager: Tạ Đức Cảnh
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory:
TT Họ và tên/ Name Phạm vi được ký/ Scope
Doãn Minh Duy Các phép thử được công nhận/All accredited tests
Đinh Quốc Huy
Tạ Đức Cảnh
Số hiệu/ Code: VILAS 1194
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 22/01/2025
Địa chỉ/ Address: Lô CN5, Cụm CN Quất Động mở rộng, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, Tp. Hà Nội
Địa điểm/Location: Lô CN5, Cụm CN Quất Động mở rộng, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, Tp. Hà Nội
Điện thoại/ Tel: 0383135703 Fax:
E-mail: [email protected] Website: Sanaky.com.vn
Lĩnh vực thử nghiệm: Điện – Điện tử Field of testing: Electrical - Electronics
TT Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement Phương pháp thử/ Test method
1. Máy biến áp điện lực đến 15 MVA Điện áp ≤ 35 kV Power transformer to 15 MVA Voltage ≤ 35 kV Đo điện trở cách điện Measurement of insulation resistance 2500 V Đến/ To 100 GΩ TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
2. Đo tỷ số điện áp và kiểm tra tổ đấu dây Measurement of voltage ratio and check of phase displacement (0,9 ~ 5000) TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
3. Đo điện trở một chiều cuộn dây Measurement of winding resistance 1 µΩ ~ 2000 Ω TCVN 6306-1:2015 IEC 60076-1:2011)
4. Đo tổn hao không tải và dòng không tải Measurement of no-load loss and current I: (0,1 ~ 50) A; U: (10 ~ 1000) VAC TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
5. Đo tổn hao ngắn mạch và điện áp ngắn mạch Measurement impedance and load loss I: (0,1 ~ 50) A; U (10 ~ 1000) VAC TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
6. Thử quá điện áp cảm ứng vòng dây Induced AC voltage tests U: (0 ~ 1000) VAC f: 150 Hz TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
7. Thử độ bền cách điện bằng điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp Separate source AC withstandvoltage tests U: (0 ~ 100) kV f: 50 Hz TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
8. Thử nghiệm xung sét Lighting Impulse test Xung tiêu chuẩn/ Standard pulse 400 kV TCVN 6306-3:2006 (IEC 60076-3:2000)
9. Thử độ tăng nhiệt Temperature-Rise Test (0 ~ 2500) kVA (0 ~ 36) kV TCVN 6306-2:2006 (IEC 60076-2:1993)
10. Đo độ ồn Measurement of sound level (32 ~ 130) dB IEC 60076-10:2016
11. Thử độ kín vỏ máy Tightness test Áp suất thử đến/ Presure to 0,5 MPa TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011)
12. Dầu cách điện Insulation oil Thử nghiệm điện áp đánh thủng Determination of breakdown voltage Điện áp thử đến/ Test voltage to 80 kV IEC 60156:2018
Ghi chú / Notes:
  • IEC: International Electrotechnical Commission
Ra mắt DauGia.Net
lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên. Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký. Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí!

Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net

tháng 7 năm 2025
6
Chủ nhật
tháng 6
12
năm Ất Tỵ
tháng Quý Mùi
ngày Bính Tý
giờ Mậu Tý
Tiết Bạch lộ
Giờ hoàng đạo: Tý (23-1) , Sửu (1-3) , Mão (5-7) , Ngọ (11-13) , Thân (15-17) , Dậu (17-19)

"Một số người thể xác bị nhốt sau những chấn song sắt, trong khi có những người khác là tù nhân trong chính trí óc đóng chặt của mình. "

Ramona Matta

Sự kiện trong nước: Đại tướng Nguyễn Chí Thanh sinh ngày 1-1-1914 ở thôn Niêm Phò, Hương Điền, Thừa Thiên. Từ nǎm 17 tuổi ông đã cùng một số thanh niên đấu tranh chống Pháp, rồi tham gia phong trào bình dân, tích cực hoạt động Cách mạng. Ông là thành viên chính của Đảng cộng sản Đông Dương và lần lượt làm Bí thư chi bộ, Bí thư tỉnh uỷ Thừa Thiên. Nǎm 1945 ông được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng làm Bí thư Phân khu uỷ Bình Trị Thiên. Trong kháng chiến chống Pháp ông làm chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, được bầu vào Bộ Chính trị, là Ủy viên hội đồng Quốc phòng và được phong hàm đại tướng. Trong kháng chiến chống Mỹ, ông được cử làm Bí thư Trung ương Cục miền Nam. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh là một Cán bộ Lãnh đạo có tài nǎng, nghị lực, góp phần tích cực vào những chiến thắng vẻ vang của quân dân Việt Nam. Do công lao của mình ông được tặng thưởng nhiều huân chương, đặc biệt là huân chương Hồ Chí Minh. Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh mất ngày 6-7-1967.

Ra mắt DauGia.Net
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây