Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng phân tích |
Laboratory: | Analysis department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty cổ phần tập đoàn DABACO VIỆT NAM |
Organization: | DABACO VIETNAM group joint stock company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa |
Field of testing: | Chemical |
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope |
1. | Trần Công Nam | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests |
2. | Nguyền Thị Thanh Huyền |
Hiệu lực công nhận/ period of validation: 20/04/2023 | |
Địa chỉ / Address: 35 Lý Thái Tổ , TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | |
Địa điểm / Location: Nhà máy thức ăn chăn nuôi cao cấp Topfeed, khu CN Khắc Niệm, TP. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh. | |
Điện thoại/ Tel: 02223.829434 | Fax: 02223.829759 |
E-mail: [email protected] | Website: http://www.dabaco.com.vn |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
| Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi Animal feeding stuffs and raw materials for Animal feeding stuffs | Xác định hàm lượng photpho Phương pháp đo quang Determination of phosphorus content Spectrometric method | 0,1 % | AOAC 965.17 |
| Xác định hàm lượng Canxi Phương pháp chuẩn độ Determination of calcium content Titration method | 0,3 % | AOAC 927.02 | |
| Phương pháp định độ ẩm Phương pháp khối lượng Determination of moisture Weight method | 0,8 % | TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1996) | |
| Xác định protein thô Phương pháp Kjaldahl Determination of crude protein content Kjaldahl method | 1 % | AOAC 2001.11 | |
| Xác định hàm lượng chất béo Phương pháp Soxhlet Determination of fat content Soxhlet method | 0,5 % | AOAC 920.39 | |
| Xác định hàm lượng tro thô Phương pháp khối lượng Determination of crude ash Weight method | 0,5 % | TCVN4327:2007 | |
| Xác định hàm lượng xơ thô Phương pháp khối lượng Determination of crude fiber content Weight method | 1.2 % | AOAC 962.09 | |
| Xác định chỉ số peroxyt Phương pháp chuẩn độ Determination of index peroxyt Titration method | 0,4 (Meq/kg) | AOAC 965.33 | |
| Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi Animal feeding stuffs and raw materials for Animal feeding stuffs | Xác định hàm lượng Natriclorua Phương pháp chuẩn độ điện thế Determination of Natriclorua content Potential titration method | 0,15 % | PT/HD/5.9-13 (2019) (Ref. ISO/WD 6495-2) |
| Dầu thực vật và mỡ động vật Vegetable oil and animal fat | Xác định tro không tan trong HCl Phương pháp khối lượng. Determination ash insoluble in HCl Weight method | 0,4 % | TCVN 9474-2012 (ISO 5985:2002) |
| Xác định hàm lượng axit béo tự do Phương pháp chuẩn độ Determination of free fatty axit content Titration method | 0,1 % | AOAC 940.28 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Mãi đến sau này, em mới học được thế nào là yêu một người. Tiếc rằng anh đã rời xa. Đã tan biến giữa biển người mênh mông. Mãi đến sau này, khi những giọt lệ rơi xuống, cuối cùng em cũng hiểu ra. Có những người nếu đã bỏ lỡ thì mãi mãi sẽ không bao giờ trở lại. "
Thái Trí Hằng
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.