Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng nghiên cứu Công nghệ Bức xạ | ||||
Laboratory: | Department of Radiation Technology Research | ||||
Cơ quan chủ quản: | Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội | ||||
Organization: | Hanoi Irradiation Center | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Sinh | ||||
Field of testing: | Biological | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: Trần Băng Diệp Người có thẩm quyền ký / Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Trần Băng Diệp | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | |||
| Hoàng Đăng Sáng | ||||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Thực phẩm Thực phẩm chức năng Food Functional foods | Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch Đếm khuẩn lạc ở 300C, kỹ thuật đổ đĩa Enumeration of microorganism Colony count at 300C by the pour plate technique | 1 CFU/mL 10 CFU/g | TCVN 4884-1: 2015 (ISO 4833-1:2013) |
| Định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch Đếm khuẩn lạc ở 300C, kỹ thuật cấy bề mặt Enumeration of aerobic microorganisms Colony count at 30 degrees C by the surface plating technique | 1 CFU/mL 10 CFU/g | TCVN 4884-2: 2015 (ISO 4833-2:2013) | |
| Định lượng nấm men và nấm mốc Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95 Enumeration of yeast and mould Colony count technique in products with water activity greater than 0,95 | 1 CFU/mL 10 CFU/g | TCVN 8275-1: 2010 (ISO 21527-1: 2008) | |
| Định lượng nấm men và nấm mốc. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,95 Enumeration of yeast and mould Colony count technique in products with water activity less than or equal to 0,95 | 1 CFU/mL 10 CFU/g | TCVN 8275-2: 2010 (ISO 21527-2: 2008) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Lúc nguy cấp chỉ nên trông cậy những điều của mình, không nên trông cậy những điều của người. "
Tăng Quốc Phiên
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.