Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng kỹ thuật | ||||
Laboratory: | Technical Department | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Nasaco Hà Nam | ||||
Organization: | Nasaco Hà Nam Animal Feed Company Limited | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hoá | ||||
Field of testing: | Chemical | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: Vũ Thị Thuý Người có thẩm quyền ký / Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Vũ Thị Thuý | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | |||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Thức ăn chăn nuôi Animal feeds | Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác Phương pháp khối lượng Determination of Moisture and other volatile matter content Weight method | 0.8% | TCVN 4326-2001 |
| Xác định hàm lượng protein Phương pháp Kjeldahl Determination of crude protein Kjeldahl method | 1% | AOAC 2001.11 | |
| Xác định hàm lượng béo Phương pháp Soxhlet Determination of crude fat content Soxhlet method | 0.5% | AOAC 920.39 | |
| Xác định hàm lượng xơ thô Phương pháp khối lượng Determination of crude Fiber content Weight method | 1.2% | AOAC 962.09 | |
| Xác định hàm lượng tro thô Phương pháp khối lượng Determination of crude Ash content Weight method | 0.5% | TCVN 4327-2007 | |
| Xác định hàm lượng canxi Phương pháp chuẩn độ Determination of calcium content Titration method | 0.3% | AOAC 927.02 | |
| Xác định hàm lượng muối Phương pháp chuẩn độ Determination of Salt content Titration method | 0.15% | PT/HD 5.9-013 2022 (Ref. ISO/WD 6495-2) | |
| Xác định hàm lượng Phosphorus Phương pháp đo quang Determination of Phosphorus content UV –VIS method | 0.1% | AOAC 965.17 |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Lấy trung hiếu để lại cho con cháu thì con cháu hưng thịnh; lấy trí thuật để lại cho con cháu thì con cháu suy vong; lấy sự khiêm nhượng để giao tiếp với người thì mạnh; lấy điều thiện để giữ mình thì lành. 以忠孝遺子孫者昌,以智術遺子孫者亡。以謙接物者強,以善自衛者良。Dĩ trung hiếu di tử tôn giả xương, dĩ trí thuật di tử tôn giả vong. Dĩ khiêm tiếp vật giả cường, dĩ thiện tự vệ giả lương. "
Cảnh Hành Lục
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.