Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng kỹ thuật | ||||
Laboratory: | Technical Division | ||||
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Hiệu chuẩn VITECH | ||||
Organization: | VITECH Calibration Joint Stock Company | ||||
Lĩnh vực hiệu chuẩn: | Đo lường - Hiệu chuẩn | ||||
Field of calibration: | Measurement - Calibration | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager : | Nguyễn Hoài Nam | ||||
Người có thẩm quyền ký/ Approved signatory : | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Nguyễn Hoài Nam | Các phép HC được công nhận/ Accredited Calibrations | |||
| Nguyễn Khoa Tâm | ||||
Số hiệu/ Code: VILAS 1156 | |
Hiệu lực công nhận/ Period of Validation: 23/02/2025 | |
Địa chỉ/ Address: C207-209 đường Trần Khánh Dư, khu đô thị An Huy, phường Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh C207-209 Tran Khanh Du Street, An Huy Urban Area, Vu Ninh Ward, Bac Ninh City, Bac Ninh Province | |
Địa điểm/Location: C207-209 đường Trần Khánh Dư, khu đô thị An Huy, phường Vũ Ninh, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh C207-209 Tran Khanh Du Street, An Huy Urban Area, Vu Ninh Ward, Bac Ninh City, Bac Ninh Province | |
Điện thoại/ Tel: 0222 246 6660 | |
E-mail: [email protected] | Website: https://hieuchuanvitech.com |
TT | Tên đại lượng đo hoặc phương tiện đo được hiệu chuẩn Measurand/ equipment calibrated | Phạm vi đo Range of measurement | Quy trình hiệu chuẩn Calibration Procedure | Khả năng đo và hiệu chuẩn (CMC)1/ Calibration and Measurement Capability (CMC)1 |
| Áp kế kiểu lò xo và hiện số Pressure gauge with digital and dial indicating type | (0 ~ 40) bar | ĐLVN 76 :2001 | 0.41 bar |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Tình yêu chính là cái thứ thế này đây, nó không vì một người đánh mất mà khiến người khác có được, nó chỉ khiến cho tất thảy mọi người đều tan nát cõi lòng. "
Tân Di Ổ
Sự kiện trong nước: Từ ngày 15-3 đến ngày 30-4-1949, trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bộ tư lệnh quân đội ta đã chỉ đạo chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch, làm tan rã khối ngụy binh, làm tê liệt đường số 4, triệt tiếp tế của địch ở khu vực bắc - đông bắc. Chiến dịch này chia làm 2 đợt: - Đợt 1 từ ngày 15-3 đến 14-4, ta tiến công địch trên đường số 4, từ Thất Khê đến Na Sầm. - Đợt 2 từ ngày 25-4 đến ngày 30-4. Ngày 25, ta phục kích ở đoạn Bông Lau - Lũng Phầy, ta tiêu diệt một đoàn xe có hơn 100 chiếc, diệt 500 lính Âu Phi, phá huỷ 53 xe vận tải, 500 phuy xǎng, thu nhiều vũ khí đạn dược. Trong các ngày 26 và 27-4 ta bao vây một số đồn bốt địch trên đường Cao Bằng, Trà Lĩnh, diệt đồn Bàn Pái; địch ở đồn Pò Mã, Pò Pạo phải rút chạy. Trong cả chiến dịch Cao - Bắc - Lạng, ta tiêu diệt bắt sống hơn 1.400 tên địch, san bằng 4 cứ điểm, đánh thiệt hại 4 đồn, phá huỷ hơn 80 xe quân sự, thu nhiều quân trang, quân dụng.