Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng kiểm soát chất lượng |
Laboratory: | Quality Control Department |
Cơ quan chủ quản: | Công ty Cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood Bình Dương |
Organization: | Binh Duong Nutifood Nutrition Food Joint Stock Company |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hoá, Sinh |
Field of testing: | Chemical, Biological |
Người quản lý / Laboratory manager: Trương Duy Tâm Người có thẩm quyền ký / Approved signatory: |
TT | Họ và tên / Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Trương Duy Tâm | Các phép thử được công nhận / Accredited tests |
| Đỗ Thị Hoan | Các phép thử Hoá được công nhận / Accredited Chemical tests |
| Hà Thị Lầm | |
| Lê Anh Nhi | Các phép thử Sinh được công nhận / Accredited Biological tests |
| Vũ Thị Thanh Trang |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
1. | Sữa bột và Sản phẩm sữa bột Milk powder and Milk powder products | Xác định hàm lượng Protein Determination of Proteincontent | TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) | |
2. | Sữa và sản phẩm sữa dạng lỏng Milk and liquid milk products | 0.031 g/100g | TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) | |
3. | Sữa bột và sản phẩm sữa bột Milk powder and Milk powder products | Xác định hàm lượng chất béo Determination of fat content | PLW002E:2020 (Funker Gerber) | |
4. | Sữa và sản phẩm sữa dạng lỏng Milk and liquid milk products | PLW002E:2020 (Funker Gerber) | ||
5. | Dầu mỡ động vật và thực vật Animal and vegetable fats and oils | Xác định trị số peroxit Determination of peroxide value | TCVN 6121:2010 (ISO 3960:2007) | |
6. | Dầu mỡ động vật và thực vật Animal and vegetable fats and oils | Xác định độ axit Determination of acid value | TCVN 6127:2010 (ISO 660:2009) |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
1. | Sữa bột, Sữa chua, Sữa dạng lỏng Milk powder, Yoghurt, Liquid Milk | Định lượng vi sinh vật Đếm khuẩn lạc ở 30 0C bằng kỹ thuật đổ đĩa Enumeration of microorganisms Colony-count at 30 0C by the pour plate technique | 10 CFU/g 1 CFU/mL | TCVN 4884 - 1 :2015 (ISO 4833 - 1 : 2013) |
2. | Định lượng Enterobacteriaceae Kỹ thuật đếm khuẩn lạc Enumeration of Enterobacteriaceae Colony count technique | 10 CFU/g 1 CFU/mL | TCVN 5518 - 2 :2007 (ISO 21528 - 2 :2004) | |
3. | Sữa bột, Sữa chua Milk powder, Yoghurt | Định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác). Kỹ thuật đếm khuẩn lạc Enumeration of coagulase-positive Staphylococci (Staphylococcus aureus and other species) Colony count technique | 10 CFU/g | TCVN 4830 - 1 :2005 (ISO 6888 - 1 : 1999) |
4. | Định lượng nấm men và nấm mốc Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95 Enumeration of yeasts and moulds Colony count technique in products with water activity greater than 0,95 | 10 CFU/g | TCVN 8275 - 2 :2010 (ISO 21527 - 2 :2008) | |
5. | Sữa bột Milk powder | Định lượng Bacillus cereus giả định Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C. Enumeration of presumptive Bacillus cereus. Colony count technique at 300C | 10 CFU/g | TCVN 4992 :2005 (ISO 7932 : 2004) |
6. | Sữa bột Milk powder | Định lượng Escherichia colidương tính β-Glucuronidaza Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC sử dụng 5-Bromo-4-Clo-3-indolyl β-D-Glucuronid Enumeration of β-Glucuronidase-positive Escherichia coli Colony-count technique at 44oC using 5-Bromo-4-Chloro-3-indolyl β-D-Glucuronide | 10 CFU/g | TCVN 7924 - 2 :2008 (ISO 16649 - 2 :2001) |
7. | Định lượng Coliforms Kỹ thuật đếm khuẩn lạc Enumeration of Coliforms Colony count technique | 10 CFU/g | TCVN 6848 :2007 (ISO 4832 : 2007) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Chết là đau khổ, nhưng còn điều đau khổ hơn chết là chờ chết. "
Peter (Pháp)
Sự kiện trong nước: Nguyễn Thái Bình sinh nǎm 1948 ở tỉnh Long An. Do thông minh, học giỏi, nǎm 1966, sau khi đỗ tú tài, anh được sang học tập ở Mỹ. Trong thời gian ở Mỹ, anh đã gửi cho Tổng thống Mỹ Nichxơn, vạch trần những luận điệu hoà bình giả dối, xảo trá, tố cáo tội ác dã man của Mỹ xâm lược Việt Nam. Anh tham gia các cuộc biểu tình ở Mỹ chống chiến tranh ở Việt Nam, viết báo, làm thơ cổ vũ những người Việt Nam sống trên đất Mỹ hướng về Tổ quốc, thuyết phục những người Mỹ yêu chuộng hoà bình và công lý. Đầu tháng 2-1972, sau khi cùng các bạn học kéo đến tổng lãnh sự toán của Ngụy quyền miền Nam ở Xanphraxítcô phản đối sự đàn áp chính trị ở miền Nam, đòi trả lại tự do cho những người trong phong trào hoà bình ở Sài Gòn, anh và 6 sinh viên khác bị chính quyền Mỹ trục xuất về nước. Ngày 2-7-1972, khi máy bay vừa hạ cánh xuống sân bay Tân Sơn Nhất thì chúng dùng súng bắn chết Nguyễn Thái Bình. Cái chết của anh đã làm trấn động dư luận và thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của học sinh sinh viên miền Nam.