Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng kiểm nghiệm Tân Bình |
Laboratory: | Tan Binh Laboratory |
Cơ quan chủ quản: | Công ty TNHH TM-SX Tân Bình |
Organization: | Tan Binh Production and Trading co.ltd |
Lĩnh vực thử nghiệm: | Cơ, Hóa |
Field of testing: | Mechanical, Chemical |
Người phụ trách/Representative: Lê Minh Trí | |
Người có thẩm quyền ký/Approved signatory: |
TT/ No | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký / Scope |
| Lê Minh Trí | Các phép thử được công nhận/ All accredited tests |
| Đặng Tuấn Lực |
Điện thoại/ Tel: 0967557557 | |
E-mail: [email protected] |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu thử Materials or products tested | Tên phương pháp thử cụ thể The Name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có) / Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử Test methods |
1. | Cao su thiên nhiên thô Raw natural Rubber | Xác định hàm lượng tạp chất Determination of dirt content | (0,001 ~ 5) % | TCVN 6089:2016 (ISO 249:2016) |
2. | Xác định hàm lượng Nitơ. Phương pháp bán vi lượng Determination of nitrogen content. Semi-micro method | (0,01 ~ 5) % | TCVN 6091:2016 (ISO 1656:2014) | |
3. | Xác định chỉ số màu Determination of colour index | 1 ~ 16 | TCVN 6093:2013 (ISO 4660:2011) | |
4. | Xác định hàm lượng chất bay hơi. Phương pháp tủ sấy. Quy trình A Determination of volatile-matter content. Oven method. Process A | (0,01 ~ 5) % | TCVN 6088-1:2014 (ISO 248-1:2011) | |
5. | Xác định hàm lượng tro. Phương pháp A Determination of ash content. Method A | (0,01 ~ 10) % | TCVN 6087:2010 (ISO 247:2006) | |
6. | Xác định độ dẻo. Phương pháp máy đo độ dẻo nhanh. Determination of plasticity. Rapid plastimeter method | đến /to 100 | TCVN 8493:2010 (ISO 2007:2007) | |
7. | Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) Determination of plasticity retention index (PRI) | (1 ~ 99) % | TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) | |
8. | Xác định độ nhớt Mooney Determination of Mooney viscosity | đến /to 100 | TCVN 6090-1:2015 (ISO 289-1:2015) |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Thậm chí một hành động tử tế nhỏ bé cũng có thể tạo nên sự khác biệt lớn lao trong thế giới của người khác. "
Katrina Mayer
Sự kiện trong nước: Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu sinh ngày 1-7-1822, quê ở Tân Khánh, Bình Dương (Gia Định - Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay). Nǎm 1843 ông đỗ tú tài lúc 21 tuổi. Nǎm 1847 ông ra Huế học thêm để chờ khoa thi, bỗng nghe tin mẹ mất. Ông trở về chịu tang, dọc đường về ông bị bệnh rồi mù đôi mắt. Từ ấy ông an phận ở Gia Định dạy học và nhân dân quen gọi ông là Đồ Chiểu. Khi Pháp xâm chiếm, ông lui về Bến Tre dạy học và làm thuốc. Vốn nhiệt tình yêu nước, ông liên hệ mật thiết với các nhóm nghĩa binh của Trương Định. Ông tích cực dùng vǎn chương lòng yêu nước của sĩ phu và nhân dân. Ông làm vǎn tế "Vong hồn mộ nghĩa", thơ vǎn thương sót Trương Định, Phan Tòng và xót xa cái chết của Phan Thanh Giản. Ông có ba tác phẩm yêu nước là "Lục Vân Tiên", "Dương Từ Hà Mậu", "Ngư tiều y thuật vấn đáp". Nguyễn Đình Chiểu không những là một nhà thơ mà còn là một chiến sĩ, một nhà vǎn hoá của nhân dân ta hồi cuối thế kỷ XIX. Ông mất ngày 3-7-1888.