Thông tin liên hệ
Tên phòng thí nghiệm: | Phòng Kiểm nghiệm Chất lượng nước và Môi trường | ||||
Laboratory: | Water and Environment Quality Analyses Laboratory | ||||
Cơ quan chủ quản: | Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh Môi trường Nông thôn | ||||
Organization: | National Centre for Rural Water Supply and Environmental Sanitation | ||||
Lĩnh vực thử nghiệm: | Hóa, Sinh | ||||
Field of testing: | Chemical, Biological | ||||
Người quản lý/ Laboratory manager: Hà Thị Thu Hiền Người có thẩm quyền ký / Approved signatory: | |||||
TT | Họ và tên/ Name | Phạm vi được ký/ Scope | |||
| Hà Thị Thu Hiền | Các phép thử được công nhận/ Accredited tests | |||
| Đặng Thị Thanh Huyền | ||||
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Nước sạch Domestic water | Xác định pH Determination of pH | 2 ~ 12 | TCVN 6492:2011 |
| Xác định hàm lượng tổng Canxi và Magiê Phương pháp chuẩn độ EDTA Determination of the sum of Calcium and magnesium content EDTA titrimetric method | 5,0 mg/L | TCVN 6224:1996 | |
| Xác định hàm lượng Florua Phương pháp SPADNS Determination of Fluoride content SPADNS method | 0,1 mg/L | SMEWW 4500-F,D: 2023 | |
| Xác định hàm lượng Clorua Phương pháp chuẩn độ Bạc Nitrat với chỉ thị cromat - phương pháp MO Determination of Chloride content Silver nitrat titration Chromate indicator by Mohr’s method | 5,0 mg/L | TCVN 6194:1996 |
TT | Tên sản phẩm, vật liệu được thử/ Materials or product tested | Tên phép thử cụ thể/ The name of specific tests | Giới hạn định lượng (nếu có)/ Phạm vi đo Limit of quantitation (if any)/range of measurement | Phương pháp thử/ Test method |
| Nước sạch Domestic water | Định lượng Escherichia coli Phương pháp lọc màng Enumeration of Escherichia coli Membrane filtration method | 1 CFU/100mL | TCVN 6187-1: 2019 (ISO 9308-1:2014) |
| Định lượng vi khuẩn Coliform Phương pháp lọc màng Enumeration of Coliform bacteria Membrane filtration method | 1 CFU/100mL |
Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info, DauThau.Net, DauGia.Net, BaoGia.Net
"Nếu tất cả những người quanh bạn cùng tin vào một điều gì đó, bạn sẽ nhanh chóng bị lôi kéo cùng chia sẻ niềm tin đó. "
Frank Herbert
Sự kiện trong nước: Ngày 15-3-1975, Quân ủy Trung ương điện cho Bộ Chỉ huy chiến dịch Tây Nguyên, nêu lên 3 khả nǎng; - Một là địch có thể tǎng cường phản kích, - Hai là nếu địch bị đánh thì chúng co cụm về Plâycu, ta cần hình thành bao vây ngay Plâycu, - Ba là dự tính việc rút lui chiến dịch của địch. Bắt đầu từ ngày 15-3 có nhiều dấu hiệu địch rút quân khỏi Plâycu. Đến 21 giờ đêm ngày 16-3, ta nhận được tin địch đang rút chạy khỏi Plâycu, một đoàn xe đã qua ngã ba Mỹ Thanh, theo hướng đường số 7, kho đạn ở Plâycu đang nổ và có nhiều đám cháy trong thị xã này. Một đại tá ngụy bị ta bắt đã khai: Do bị đòn thảm hại ở Buôn Ma Thuột nên ngày 14-3-1975, Nguyễn Vǎn Thiệu đã ra lệnh cho Phạm Vǎn Phúc, tư lệnh quân đoàn hai rút khỏi Tây Nguyên, về giữ đồng bằng ven biển để bảo toàn lực lượng.